CÂU 29 : hòa tan hoàn toàn 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu,Zn vào dung dịch H2So4 người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng ?
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)$
a) Đồng không phản ứng được với dung dịch HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol = nZn
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 gam , mCu = 21 - 6,5 = 14,5 gam
Vì kẽm phản ứng hết với HCl nên chất rắn thu được sau phản ứng chỉ còn đồng có khối lượng là 14,5 gam
cho 10g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Mg vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 2,24 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là:
Vì Cu không tác dụng với HCl loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
\(n_{Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=10-2,4=7,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 13 g kim loại kẽm Hòa tan trong dung dịch axit sunfuric a Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn B dùng toàn bộ lượng khí ở trên để khử 32 gam sắt 3 oxit tính lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
\(nZn=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
1 1 1 1 (mol)
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
\(VH_2=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
1 3 2 3 (mol)
0,2 2/15 (mol)
\(mFe=\dfrac{2}{15}.56=7,47\left(g\right)\)
cho 8,4 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? viết phương trình hóa học? tính thành phần phần trăm khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
A. 3g
B. 4g
C. 5g
D. 6g
Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
⇒ Chọn B.
Chất rắn không tan là Cu.
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 15,2 - 11,2 = 4(gam)\)
200ml dung dịch H2SO4 loãng.
a) Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol => nZn = 0,05 mol
mZn = 0,05.65 = 3,25 gam <=> mCu = 8,5 - 3,25 = 5,25 gam
Chất rắn thu được sau phản ứng chính là Cu không phản ứng = 5,25 gam.
c)
nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol
=> CH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,05}{0,2}\)= 0,25 M
hoà tan hoàn toàn 27,84 gam hỗn hợp Al. Al2O3, Mg trong đó Oxi chiếm 31,03 về khối lượng bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m muối sau phản ứng
mO2 = 31,03% . 27,84 = 8,64 (g)
nO2 = 0,135 (mol)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH:
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (3)
Theo PTHH (1): nH2O = nH2SO4 = nO = 0,135 (mol)
Theo PTHH (2)(3): nH2 = nH2SO4 = 0,1 (mol)
mH2SO4 = (0,1 + 0,135) . 98 = 5,264 (g)
mH2O = 0,135 . 18 = 2,43 (g)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mAl + mMg + mAl2O3 + mH2SO4 = m(muối) + mH2 + mH2O
=> m(muối) = 27,84 + 5,264 - 0,2 - 2,43 = 30,474 (g)