Chứng minh rằng: a(a + 1)(a + 2)(a + 3) + 1≥ 0 với mọi a
Bài 5. Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn: |x − 1| + |y − 2| + (z − x)2 =0
Bài 6. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| + |b| > |a + b|
Bài 7. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| − |b| < |a − b|
Bài 8. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| > 1
Bài 9. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 10. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| + |x − 4| > 4
Bài 11. Chứng minh rằng |x − 1| + 2|x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 5. Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn: |x − 1| + |y − 2| + (z − x)
2 = 0
Bài 6. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| + |b| > |a + b|
Bài 7. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| − |b| 6 |a − b|
Bài 8. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| > 1
Bài 9. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 10. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| + |x − 4| > 4
Bài 11. Chứng minh rằng |x − 1| + 2|x − 2| + |x − 3| > 2
chứng minh rằng với mọi số tự nhiên khác 0 là a thì 2*a*(2a-1)*...*(a+3)*(a+2)*a+1 chia hết cho 2^a
a4 + a3 + a + 1 ≥ 0
<=> a3( a + 1 ) + ( a + 1 ) ≥ 0
<=> ( a + 1 )( a3 + 1 ) ≥ 0
<=> ( a + 1 )2( a2 - a + 1 ) ≥ 0 ( đúng )
Vậy ta có đpcm. Dấu "=" xảy ra <=> a = -1
Ta có: \(a^4+a^3+a+1\)
\(=a^3\left(a+1\right)+\left(a+1\right)\)
\(=\left(a+1\right)\left(a^3+1\right)\)
\(=\left(a+1\right)\left(a+1\right)\left(a^2-a+1\right)\)
\(=\left(a+1\right)^2\left[\left(a^2-a+\frac{1}{4}\right)+\frac{3}{4}\right]\)
\(=\left(a+1\right)^2\left[\left(a-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\right]\ge0\left(\forall a\right)\) (luôn đúng)
Dấu "=" xảy ra khi: a = -1
\(a^4+a^3+a+1\)
\(=a^3\left(a+1\right)+\left(a+1\right)\)
\(=\left(a^3+1\right)\left(a+1\right)\)
\(=\left(a+1\right)\left(a+1\right)\left(a^2-a+1\right)\)
\(=\left(a+1\right)^2\left(a^2-a+1\right)\)
\(=\left(a+1\right)^2\left[\left(a+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\right]\ge\frac{3}{4}\ge0\)
Chứng minh rằng với mọi x, ta có A = (x – 1)(x – 3) + 2 > 0 với mọi x.
\(A=\left(x-1\right)\left(x-3\right)+2=x^2-4x+3+2=\left(x^2-4x+4\right)+1=\left(x-2\right)^2+1\ge1>0\forall x\)
1/Tìm x biết: x^3+6x^2+12x+8=0
2/Chứng minh rằng(a+2)^3-(a+6)(a^2+12)+64=0, với mọi a
1/ x^3+6x^2+12x+8=0
(x+2)^3=0
x+2=0
x=-2
Vậy x=-2
a,Cho đa thức f(x)=ax+b (a khác 0). Biết f(0)=0, chứng minh rằng F(x)=-f(-x)với mọi x
b,Đa thức f(x)=ax^2=bx+c (a khác 0).Biết F(1)=F(-1), chứng minh rằng f(x) với mọi x
Chứng minh rằng với mọi a là số tự nhiên khác 0 thì số a(a+1)(a+2)(a+3) ko là số chính phương
chứng minh rằng |a+(1/a)| ≥ 2 với mọi a khác 0
Do \(a\) và \(\frac{1}{a}\) luôn cùng dấu
\(\Rightarrow\left|a+\frac{1}{a}\right|=\left|a\right|+\frac{1}{\left|a\right|}\ge2\sqrt{\frac{\left|a\right|}{\left|a\right|}}=2\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=\pm1\)