Ngâm sắt dư trong 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a . Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng .
b . Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B . Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng ko đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn .
a) PHTT : Fe +CuSO4 -> FeSO4+Cu
Cu+ HCl -> k phản ứng
khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu
nCuSO4 =0,2 .1= 0,2 (mol)
theo pt : nCu=nCuSO4 =0,2 mol
=> mCu =0,2 .64 =12,8(g)
b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Theo phần a) ta có : nFeSO4=nCuSO4=0,2 mol
theo pt :nNaOH= 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH= 0,4/1=0,4 l
c)
PTHH: 4Fe(OH)2 +O2 +2H2O -> 4Fe(OH)3
Theo phần b ta có:
nFe(OH)2=nFeSO4= 0,2 mol
theo pt : nFe(OH)3=nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .(56+(16+1).3)=21,4 (g)
Cho m gam FeO tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A. Cho dd A tác dụng hết với đNaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24g chất rắn.
a; Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b; Tính m và V.
a)FeO+2HCl--->FeCl2+H2(1)
FeCl2+2NaOH--->Fe(OH)2+2NaCl(2)
2Fe(OH)2+O2---->Fe2O3+3H2O
b) Ta có
n Fe2O3=24/160=0,15(mol)
Theo pthh2
n Fe(OH)2=2n Fe2O3=0,3(mol)
Theo pthh1
n FeO=n FeCl2=0,3(mol)
m FeO=0,3.72=21,6(g)
n HCl=2n FeCl2=0,6(mol)
V HCl=0,6//1=0,6(M)
Ngâm sắt dư trg 200ml dd CuSO4 1M ,Sau khi pứ kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dd B
a) Cho A t/d vs dd HCL dư . tính khối lượng chất rắn thu đc sau pứ
b)tính thể tích đ naoh 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B .Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khi khối lượng không đổi thu đc bn gam chất rắn
a, Fe + CuSO4--> FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Ta có nCu=nCuSO4=1.0,2=0,2 mol
=> mCu=0,2.64=12,8 g
chất rắn A còn gồm Fe dư nữa , đề có cho khối lượng Fe ban đầu ko vậy bạn?
Bài 12. Cho một lượng bột sắt vào dd vừa đủ dd H2SO4 1 M thu được dd A và khí B. Cho toàn bộ dd A phản ứng với 250 ml dd KOH vừa đủ. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn
a. Tính khối lượng Sắt đã dùng b. Tính V khí ở đktc c. Tính V ml dd axit
a)
$Fe +H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeSO_4 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + K_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{20}{160} = 0,125(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,25(mol)$
$m_{Fe} = 0,25.56 = 14(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25}{1} = 0,25(lít) = 250(ml)$
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeSO_4+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\4 Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{2}.0,125=0,25\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ b.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ c.V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho 400ml dd FeSO4FeSO4 0,5M tác dụng với 500ml dd NaOH 0,5M. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng. c) Lọc lấy kết tủa đem đi nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? ĐÂY LÀ ĐỀ THI HKI MÔN HÓA Ở BÌNH ĐỊNH, MÌNH VỪA THI XONG SÁNG NAY. MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI! CẢM ƠN!!!
a)
\(FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4\)
b)
\(n_{FeSO_4} = 0,4.0,5 = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,5.0,5 = 0,25(mol)\)
Ta thấy : \(2n_{FeSO_4} = 0,4 > n_{NaOH} = 0,25\) nên FeSO4 dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe(OH)_2} = 0,5n_{NaOH} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_2} = 0,125.90 = 11,25(gam)\)
c)
\(4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe(OH)_2} = 0,0625(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3} = 0,0625.160 = 10(gam)\)