1) Cho bang so lieu: Dan bo va dan lon tren the gioi thoi ki 1980-2003. Bieu do the hien so luong dan bo va dan lon tren the gioi thoi ki 1980-2003 la:
A. Bieu do duong B. bieu do cot C. Bieu do tron D. Bieu do mien
1) Cho bang so lieu: Dan bo va dan lon tren the gioi thoi ki 1980-2003
Nam | 1980 | 1992 | 1996 | 2003 |
Bo | 1218,1 | 1281,4 | 1320,0 | 1360,5 |
Lon | 887,8 | 864,7 | 913,0 | 939,3 |
Nhan xet nao sau day khong dung voi bang so lieu tren:
A.San luong dan lon co xu huong tang lien tuc
B. San luong dan lon tu 1980-1992 co xu huong giam
C. San luong dan bo luon cao hon dan lon
D. San luong dan bo tang lien tuc
A. Sản lượng đàn lợn tăng liên tục => Sai
Ở năm 1980 => 1992 : SL giảm
Sang năm 1992 => 1993 : SL tăng trở lại
1) Cho bang so lieu: Dan bo va dan lon tren the gioi thoi ki 1980- 2003
Nam | 1980 | 1992 | 1996 | 2003 |
Bo | 1218,1 | 1281,4 | 1320,0 | 1360,5 |
Lon | 887,8 | 864,7 | 913,0 | 939,3 |
1) Cho bang so lieu:
San luong luong thuc cua the gioi thoi ki 1950-2003
Nam | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2003 |
San luong ( trieu tan) | 676 | 1213 | 1561 | 1950 | 2060 | 2021 |
Bieu do thich hop nhat de the hien san ;uong luong thuc cua the gioi thoi ki 1950-2003 la:
A. Bieu do duong B. Bieu do cot C. Bieu do tron D. Bieu do mien
Cau 1: So sanh cac chung toc lon tren the gioi ve hinh thai ben ngoai va noi sinh song tren the gioi
Cau2: phan biet quan cu nong thon va quan cu thanh thi
Cau 3: dan cu tren the gioi phan bo nhu the nao? Cho biet noi nao co dan cu tap tung dong?
Giup mk vs mai on tap kiem tra roi!
2)
Quần cư nông thôn
- Có mật độ dân số thấp.
- Sống theo làng mạc, thôn xóm.
- Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.
- Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).
- Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
- Có mật độ dân số cao.
- Sống theo khối, phường.
- Chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thự...
- Sống trong một cộng đồng có luật pháp.
- Nghể chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Câu 3 :
- Dân cư phân bố không đều.
- Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, ven vịnh Ghi-nê, Đông Bắc Hoa Kì, Nam Mê-hi-cô, Đông Nam Bra-xin. Vì đây là những khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi: có các đồng bằng châu thổ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất,...
1. cac bieu do ve nhiet do va luong mua dien hinh khi hau nhiet doi gio mua o doi nong.
2. giai quyet va phuong huong bung no dan so the gioi.
3. giai phap cu thede giam cac ti le tang dan so o dia phuong em.
Giup minh nha !
Cầu 2
- Nguyên nhân: do các nước thuộc địa giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Hậu quả: tạo sức ép đối với các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường,... kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội…
- Biện pháp: thực hiện chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội để hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số.
Câu 3
- Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, các chính sách về dân số. - Quản lý và ngăn chặn việc di dân tự do. - Tuyên truyền, phổ biến về lợi ích của việc sinh ít con.
bai tap so 3 dan so va su gia tang dan so ve bieu do the hien tinh hinh gia tang tu nhien
Phan tich cac bieu do duoi day
a, so sanh tinh hinh tang dan so cua chau mi voi the gioi giai doan1850-2012
b, nhan xet ve ti le dan so thanh thi o bac, trung va nam mi nam 2012. Neu nguyen nhan cua tinh trang do
Câu a):
- Năm 1850, dân số châu Mĩ chiếm hơn 5% dân số toàn thế giới.
Năm 1900, dân số châu Mĩ chiếm hơn 9% dân số toàn thế giới.
Năm 1960, dân số châu Mĩ chiếm hơn 16% dân số toàn thế giới.
Năm 2001, dân số châu Mĩ chiếm hơn 14% dân số toàn thế giới.
Năm 2012, dân số châu Mĩ chiếm hơn 13% dân số toàn thế giới.
Câu b):
-Nhận xét tỉ lệ dân số ở Bắc, Trung và Nam Mĩ năm 2012: Tỉ lệ dân cư ở Bắc Mĩ lớn hớn tổng cộng dân số ở Trung và Nam Mĩ.
- Nguyên nhân: Do Bắc Mĩ phát triển kinh tế nông nghiệp , đồng thời cũng là do điều kiện thổ nhưỡng khí hậu tốt nên dân cư của Bắc Mĩ lớn hơn dân cư ở Trung và Nam Mĩ.
1) Can cu vao bieu do nhan xet nao sau day dung ve thay doi co cau su dung nang luong tren the gioi thoi ki 1940-2000
A. Giam ti trong cui go, than da, tang ti trong dau khi, nang luong nguyen tu, thuy dien va nang luong moi
B. Giam ti trong than da, dau khi, tang ti trong dau khi, nang luong moi, thuy dien va nang luong moi
C.Tang ti trong nang luong moi, nang luong dau khi, nang luong nguyen tu, giam ti trong cui, go
D. Tang ti trong nang luong nguyen tu, nang luong moi, giam ti trong nang luong cui go, nang luong dau khi
1) Can cu vao bieu do nhan xet nao sau day dung ve thay doi co cau su dung nang luong tren the gioi thoi ki 1940-2000
A. Giam ti trong cui go, than da, tang ti trong dau khi, nang luong nguyen tu, thuy dien va nang luong moi
B. Giam ti trong than da, dau khi, tang ti trong dau khi, nang luong moi, thuy dien va nang luong moi
C.Tang ti trong nang luong moi, nang luong dau khi, nang luong nguyen tu, giam ti trong cui, go
D. Tang ti trong nang luong nguyen tu, nang luong moi, giam ti trong nang luong cui go, nang luong dau khi
so sang dien tich so dan ti le dan thanh thi cua chau dai duong voi the gioi
nhan xet ve mat do dan so va ti le dan thanh thi cua oxtraylia va niudilen so voi chau dai duong
– Tỉ lệ dân cư thành thị ngày càng tăng, từ 13,6% (năm 1900) lên 37,7 % (năm 1970) đạt 48,0% (năm 2005), tăng 34,4%.
– Tỉ lệ dân cư nông thôn ngày càng giảm, từ 86,4% (năm 1900) xuống còn 62,3% (năm 1970), 52,0% (năm 2005).\
=> không đồng đều