Câu 15. Hai dây dẫn đồng chất được mắc song song, dây thứ nhất có chiều dài l1= 2m, tiết diện S1= 0,5mm². Dây thứ hai có chiều dài l2= 1m, tiết diện S2= 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau:
A. Q1 = Q2. B. Q1 = 4Q2. C. Q1 = 2Q2. D. 4Q1 = Q2.
Bài 4: Cho hai dây đồng có kích thước khác nhau. Dây đồng thứ nhất có chiều dài l1= 100m tiết diện S_1 = 2mm² thì có diện trở R1= 16O Dây đồng thứ hai có tiết diện S2 = 1mm² và có điện trở R2 = 5O Tính chiều dài l của dây đồng thứ hai.
Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 Ω .m và điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω .m
A. Dây nikêlin tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
B. Dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
C. Hai dây tỏa nhiệt lượng bằng nhau
D. Cả ba đáp án đều sai
Ta có:
Điện trở của dây Nikêlin là:
Điện trở của dây sắt là:
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2 .
Ta có:
Mà R2 > R1 ⇒ Q2 > Q1
→ Đáp án B
Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1 m m 2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5 m m 2 Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng nột thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.? Vì sao? Biết điện trở suất của Nikêlin là 0,40. 10 - 6 Ωm và điện trở suất của sắt là 12,0. 10 - 8 Ωm.
Điện trở của dây nikelin là:
Điện trở của dây sắt là:
Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau nên có I 1 = I 2 = I
và R 2 > R 1 nên ta có Q 2 > Q 1 . Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
Bài 4: Cho hai dây đồng có kích thước khác nhau. Dây đồng thứ nhất có chiều dài l_{1}= 100m tiết diện S_{1} = 2m * m ^ 2 thì có diện trở R_{1} = 16Omega Dây đồng thứ hai có tiết diện S_{2} = 1m * m ^ 2 và có điện trở R_{2} = 5Omega Tính chiều dài l của dây đồng thứ hai
Bài 4: Cho hai dây đồng có kích thước khác nhau. Dây đồng thứ nhất có chiều dài l_{1}= 100m tiết diện S_{1} = 2m * m ^ 2 thì có diện trở R_{1} = 16Omega Dây đồng thứ hai có tiết diện S_{2} = 1m * m ^ 2 và có điện trở R_{2} = 5O Tính chiều dài l của dây đồng thứ hai
Ta có: \(\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{l_2}{l_1}\Leftrightarrow l_2=\dfrac{R_2l_1}{R_1}=\dfrac{5\cdot100}{16}=31,25\left(m\right)\)
hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1,dây thứ hai có tiết diện S2=4S1.Mắc hai dây dẫn này song song vào hai điểm A,B có hiệu điện thế UAB thì cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất là 4A, Hãy xác định cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ hai.
Điện trở của dây dẫn: \(R_1=p.\dfrac{l}{S_1}\)
Dây 2: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=4\)
Khi mắc dây dẫn song song vào hai điểm A, B thì hiệu điện thế hai đầu hai dây dẫn bằng nhau, suy ra:
Hai dây nhôm cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S1 =1mm2 và có điện trở R1 = 8Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 =2mm 2. Tính điện trở R2?
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.S_1}{S_2}=\dfrac{8.1}{2}=4\left(\Omega\right)\)
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)