Một quả cầu bằng kim loại đặc được treo vào lực kế ngoài không khí, lực kế chỉ 4.2N, vẫn treo quả cầu trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào trong nước thì số lực kế là 3,7N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a)Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu
b)Tính trọng lượng riêng của chất và quả cầu
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3a, Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầub, tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu
a)lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:
Fa=P-F=3.9-3.4=0.5N
b)trọng lượng riêng của quả cầu là
Fa=d*V=>V=Fa/d=0.5/10000=0.00005m3
dv=P/V=3.9/0.00005=78000N/m3
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,8N ,vẫn treo trên lực kế nhưng bị nhúng chìm quả cầu và nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
a tính lực đẩy ác si mét
b tính thể tích quả cầu
\(F_A=P-F=3,8-3,4=0,4N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3\)
\(F_A=P-P'=3,8-3,4=0,4N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3\)
a) Một quả cầu treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích quả cầu là:
50cm355cm358,6cm361,5cm3Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: \(F_a=dV\Leftrightarrow P-P'=dV\Leftrightarrow1,7-1,2=10000.V\Rightarrow V=5.10^{-5}m^3\)
Đáp án A
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
\(F_A=d.V=1,7-1,2=0,5\left(N\right)\)
Thể tích quả cầu là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=0,5:10000=0,00005\left(m^3\right)=50\left(cm^3\right)\)
=> Chọn A
Một quả cầu bằng kim loại treo ngoài không khí, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,6N. Hỏi:
a. Khi nhúng chìm vật trong nước, lực kế chỉ bao nhiêu niutơn?
b. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu? Biết dnước = 10000N/m3 ( giúp mk vs)
Khi nhúng trong nước, lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=P-F=2,1-0,6=1,5N\)
Thể tích vật:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,5}{10000}=1,5\cdot10^{-4}m^3\)
Trọng lượng riêng của vật:
\(d_{vật}=\dfrac{P}{V}=\dfrac{2,1}{1,5\cdot10^{-4}}=14000\)N/m3
Một quả cầu đặc bằng sắt có trọng lượng riêng ds=78000 N/m3 khi treo quả cầu trên lực kế đặt ngoài không khí, số chỉ lực kế là 5 N. Tìm số chỉ của lực kế khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước (dn=10000 N/m3).
Khi nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước thì quả cầu nằm cân bằng.
\(\Rightarrow F_A=P=\dfrac{F}{2}=2,5N\)
một quả cầu bằng kim loại treo vào 1 lực kế ngoài không khí chỉ 2.7N.Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 2.2 N a, tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên quả cầu b, tính thể tích Quả cầu biết trong lượng riêng của Nước là 10000N/m3 cần gấp ạ
tóm tắt :
F1 = 2,7N
F2 = 2,2N
\(D_N=\) 10000N/m3
a) \(F_A\) = ?
b) V = ?
a) lực đẩy archimedes tác dụng lên vật là:
\(F_A=F_1-F_2=2,7-2,2=0,5\left(N\right)\)
b) thể tích của quả cầu là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,5}{10000}=5\cdot10^{-5}\left(m^3\right)\)
Một quả cầu bằng đồng có thể tích 500cm3. Hỏi:
a. Quả cầu có trọng lượng là bao nhiêu? Biết rằng nếu treo nó vào lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 8,2N. Trọng lượng riêng của nước và đồng là 10000N/m3 và 89000N/m3.
b. Quả cầu rỗng hay đặc
\(500cm^3=0,0005m^3\)
\(->F_A=dV=10000\cdot0,0005=5\left(N\right)\)
\(F_A=P-F=>P=F_A+F=5+8,2=13,2\left(N\right)\)
Ta có: \(P=10m=>m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{13,2}{10}=1,32\left(kg\right)\)
\(=>P'=d_{dong}V=89000\cdot0,0005=44,5\left(N\right)\)
Ta thấy: \(P< P'\left(13,2< 44,5\right)=>\) quả cầu đó rỗng
b) Một quả cầu đặc bằng sắt có trọng lượng riêng ds=78000 N/m3 khi treo quả cầu trên lực kế đặt ngoài không khí, số chỉ lực kế là 5 N. Tìm số chỉ của lực kế khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước (dn=10000 N/m3). (Đáp án làm tròn đến số thập phân thứ 2)
em đang cần gấp