Phân tích một hợp chất B,thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,S,O lần lượt là 32,39%;22,54% và 45,07%.Phân tử khối của B là:
a)222 b)142 c)126 d)110
các cậu giúp mk với
Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na, S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Phân tích một hợp chất vô cơ X, nhận thấy có 15,8% nhôm; 28,1% lưu huỳnh và 56,1% oxi về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 294. B. 342. C. 123. D. 150.
1)
\(m_{Na}:m_S:m_O=20,72\%:28,82\%:50,46\%\)
=> 23nNa : 32.nS : 16.nO = 20,72 : 28,82 : 50,46
=> nNs : nS : nO = 2 : 2 : 7
=> CTHH: Na2S2O7
PTK = 23,2 + 32.2 + 16.7 = 222(đvC)
=> A
2)
\(m_{Al}:m_S:m_O=15,8\%:28,1\%:56,1\%\)
=> 27nAl : 32nS : 16nO = 15,8 : 28,1 : 56,1
=> nAl : nS : nO = 2 : 3 : 12
=> CTHH: Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
PTK = 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342(đvC)
=> B
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và
28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 40: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,
S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 55,52% K, 8,7% C, 34,78% O là. Phân tử khối của X là
A. 101. B. 85. C. 138. D. 108.
Cách làm:
Gọi CTHH của X là: KxCyOz
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{55,52\%}{39}:\dfrac{8,7\%}{12}:\dfrac{34,78\%}{16}=2:1:3\)
Vậy CTHH của X là K2CO3
=> \(PTK_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(đvC\right)\)
Chọn C
Hợp chất a có khối lượng mol là 58,5 gam/mol A: thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 39,32% Na và 60,68% Cl B: hợp chất b có khối lượng mol là 106 g/mol hành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 43,4% Na, 11,3% c 45,3% O C: hợp chất c có khối lượng mol là 80g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 80% Cu và 20%O
tìm công thức hoá học của hợp chất biết khối lượng phân tử 142 đvc thành phần phần trăm về khối lương như sau Na : 32,39% S: 22,54% còn lại là Oxi
Tìm CTHH của hợp chất,biết thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là:32,39% Na;22,54% S và 45,07% O.
gọi CTHH là NaxSyOz
x : y : z=\(\frac{32,39}{23}:\frac{22,54}{32}:\frac{45,07}{16}\)=1,4 : 0,7: 2,8=2 : 1: 4
\(\rightarrow\) CTHH là Na2SO4
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
Chất X chứa S, H, O, N là một kim loại phân bón hóa học. Biết X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là 24,24%; 6,06%; 48,48% và 21,22%. Hãy:
-xác định tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong X
-tính khối lượng chất X cần lấy để bón cho mảnh vườn cần đc cung cấp 100g nguyên tố nitơ
-
\(n_S:n_H:n_O:n_N=\dfrac{24,24\%}{32}:\dfrac{6,06\%}{1}:\dfrac{48,48\%}{16}:\dfrac{21,22\%}{14}=1:8:4:2\)
-
CTHH của X là (SH8O4N2)n
\(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(mol\right)\)
=> \(n_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{\dfrac{50}{7}}{2n}=\dfrac{25}{7n}\left(mol\right)\)
=> \(m_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{25}{7n}.132n=\dfrac{3300}{7}\left(g\right)\)
a, CTHH là SxHyOzNt
\(\rightarrow32x:y:16z:14t=24,24:6,06:48,48:21,22\)
\(\rightarrow x:y:z:t=\dfrac{24,24}{32}:\dfrac{6,06}{1}:\dfrac{48,48}{16}:\dfrac{21,22}{14}\)
\(\rightarrow x:y:z:t=1:8:4:2\)
=> CTHH: SH8O4N2
Hay (NH4)2SO4
b, \(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{50}{7.8}=\dfrac{25}{28}\left(g\right)\\ \rightarrow m_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{25}{28}.132=\dfrac{825}{7}\left(g\right)\)