phân tích 2,32g một oxit sắt thấy có 1,68g Fe .Xác định CTHH
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 4,64g một oxit sắt chưa rõ công thức ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 3,36g Fe. Xác định CTHH của oxit sắt
\(m_O=4.64-3.36=1.28\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3.36}{56}=0.06\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.28}{16}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0.06:0.08=3:4\)
\(CT:Fe_3O_4\)
Dùng khí CO để khử 32g một oxit Sắt ở t\(^o\) cao , sau phản ứng thu được 22,4 g Fe và khí CO\(_2\) . Xác định CTHH của Oxit Sắt đó
Oxit : FexOy
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4(mol)\\ Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O\\ \Rightarrow n_{oxit} = \dfrac{n_{Fe}}{x} = \dfrac{0,4}{x}\ mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,4}{x}(56x+16y) = 32\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Giúp mình với
Bài 1: Cho muối sắt có công thức: Fex(SO4)y. Biết %S = 24%. Xác định CTHH
Bài 2: Cho oxit có công thức: PxOy , có M = 142. Hãy xác định CTHH
Bài 3: cho muối sunfat có công thức Fex(SO4)y. Biết % Fe=36,84%. Xác định CTHH
1) Ta có: \(\frac{\%m_S}{\%m_{Fe}+\%m_O}=\frac{24\%}{100\%-24\%}=\frac{32y}{56x+16.4y}=\frac{6}{19}\)
→608y=336x+384y→224y=336x→x/y=2/3
Vậy x=2; y=3
3) Tương tự
2)Vì P có hóa trị là III hoặc V nên ta có 2 TH:
+TH1: P có hóa trị III, O hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị→x/y=2/3
→x=2; y=3. PTK=31.2+16.3=110(loại)
+TH2 tương tự (chọn)
Ê Ánh Ngọc bài 2 dễ mà,cô ra mi làm không được ak
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí H2 chất rắn thu được hoà tan vào dd HCL dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Xác định CTHH của oxit sắt đó
CTHH: FexOy
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,2}{x}\)<---------------0,2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<-------------------0,2
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) => CTHH: Fe2O3
Câu 1 Xác định công thức phân tử của oxit sắt biết nồng độ % theo khối lượng của Fe=70% còn lại là oxi Câu 2 cho biết nồng độ % theo khối lượng của các chất trong oxit là Al=52,94% còn lại là oxi Xác định công thức phân tử Câu 3 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_N}{m_O}\)=\(\dfrac{7}{12}\)
Câu 1 :
\(CT:Fe_xO_y\)
\(\%O=100-70=30\%\)
\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{70}{30}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Al_xO_y\)
\(\%O=100-52.94=47.06\%\)
Ta có :
\(\dfrac{27x}{16y}=\dfrac{\%Al}{\%O}=\dfrac{52.94}{47.06}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Al_2O_3\)
Câu 3 :
\(CT:N_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{12}\Rightarrow\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:N_2O_3\)
Thổi 1 lượng CO nung nóng vừa đủ đi qua sắt oxit sắt để khử hoàn toàn thành Fe. Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là 48,84%. Xác định CTHH của oxit sắt
Hòa tan 3,2g một oxit sắt FexOy nguyên chất cần 4,38g HCl. Xác định CTHH của oxit sắt
Coi oxit sắt gồm hai nguyên tố Fe,O
Bản chất là O trong oxit tác dụng với H trong axit để tạo nước.
\(2H + O \to H_2O\)
\(n_H = n_{HCl} = \dfrac{4,38}{36,5} = 0,12(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_O = \dfrac{1}{2}n_H = 0,06(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{3,2-0,06.16}{56} = 0,04(mol)\)
Ta có :
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,04}{0,06} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit sắt cần tìm : \(Fe_2O_3\)
Câu 6 : Trong một số điều kiện thích hợp, khi oxi hóa sắt có thể thu được FeO, Fe 2 O 3
hoặc Fe 3 O 4
Khi oxit hóa hoàn toàn 33,6 gam kim loại sắt người ta thu được một oxit sắt có khối
lượng 46,4 gam. Xác định CTHH của oxit sắt ?
Câu 7: Nung 63,2 gam Kalipemanganat sau một thời gian ngừng đun thu được 3,36 lit
khí Oxi ( đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng Kalipemanganat bị phân hủy ?
b) Tính thành phần và tổng khối lượng chất rắn thu được sau khi nung ?
giúp mình với mình tick cho10 tick
dùng CO dư thổi qua 8g bột oxit sắt nóng thu được Fe. khí thoát ra hấp thu bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa . Xác định CTHH oxit sắt
\(xCO+Fe_2O_x\rightarrow2Fe+xCO_2\)
0,6mol \(\frac{0,3}{2x}\) \(\frac{0,3}{2}\) 0,15mol
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,15mol 0,15mol 0,15mol 0,15mol
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{15}{100}=0,15mol\)
\(M_{Fe_2O_x}=\frac{m}{n}=\frac{8}{\frac{0,3}{2x}}=\frac{16x}{0,3}\)
Ta có phương trình:\(M_{Fe_2O_x}=56.2+16x=\frac{16x}{0,3}\)
Giải phương trình ta đc x=3
vậy công thức của Oxit sắt là: Fe2O3