Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO
Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO.
Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất:
C u ( O H ) 2 → C u O + H 2 O 2 F e ( O H ) 3 → F e 2 O 3 + 3 H 2 O
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Bình tam giác (loại 100 ml), ống thuỷ tinh, ống nối cao su.
● Hoá chất: Dung dịch nước vôi trong, CO2 (được điều chế từ bình tạo khí CO2).Tiến hành
● Cho vào bình tam giác khoảng 30 ml nước vôi trong, dẫn khí CO2 từ từ vào dung dịch, khi dung dịch vẩn đục thì dừng lại.
● Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Giải thích: CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 kết tủa trắng
Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO.
Để pha chế dung dịch Ca(OH)2 người ta tiến hành như sau:
Hòa tan CaO vào nước: CaO + H2O → Ca(OH)2
Do Ca(OH)2 ít tan, nên phải lọc bỏ phần không tan.
Để pha chế dd nước vôi trong người ta cho CaO(đá vôi) vào nước, khi đó xảy ra p/ứ:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
#Walker
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g M g S O 4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300ml.
+ Đổ thêm 249,75g nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 22,5g NaCl tinh khiết cho vào chậu thủy tinh có dung tích khoảng 3 lit.
+ Đổ thêm 2477,5g nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 50g dung dịch M g C l 2 4%
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2g M g C l 2 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 100ml.
+ Đổ thêm 48g nước cất vào bình. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 50g dung dịch M g C l 2 4%.
cho dung dịch CuSO4 có nồng độ 15% (dung dịch d).
A. từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch D.
b. Thêm vào a gam dung dịch D một lượng nước bằng lượng nước đã có trong dung dịch D thì thu được dung dịch E. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch E.
`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`
Từ glucozo C 6 H 12 O 6 vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
* Cách pha chế:
- Cân 4g glucozo cho vào bình chứa.
- Cho vào 196g nước cất, đổ vào bình đứng trên. Lắc mạnh cho C 6 H 12 O 6 tan hết, ta được 200g dung dịch glucozo 2%.
Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20 0 C bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước S N a C l 20 0 C = 32 g ,hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 20 0 C ?
Ở 20 0 C thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng:
Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24-23,5=0,5(g)