Một vật hình trụ tròn có khối lượng 2,5 tấn được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Bán kính của đáy là 50cm. Tính áp suất của đáy tác dụng lên mặt phẳng nằm ngang.
Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? (lấy số π=3.14)
Bài 1. Một bình hình trụ có diện đáy là 100dm2, có khối lượng 500g và đựng 1500ml
nước. Bình được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3.
a) Tính áp suất do bình tác dụng lên mặt bàn.
b) Đổ thêm vào bình một lượng dầu có thể tích 500cm3, có khối lượng riêng là
800kg/m3. Tính áp suất do bình tác dụng lên mặt bàn lúc này
Bài 2. Một khối hợp kim hình trụ được làm từ hai kim loại là nhôm và chì có khối lượng
riêng lần lượt là 2700kg/m3, 11300kg/m3. Trong đó nhôm chứa 60% về thể tích. Biết tiết
diện khối hình trụ là 200cm2, chiều cao 60cm.
a) Tính trọng lượng của khối hợp kim trên.
b) Đặt thẳng đứng khối hợp kim trên mặt bàn nằn ngang. Tính áp suất do khối hợp
kim tác dụng lên mặt bàn.
một vật hình hộp chữ nhật được đặt trên mặt bàn nằm ngang, có diện tích đáy là 25cm^2. Biết trọng lượng của vật là 20N. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu
Áp suất của lực tác dụng lên bàn là
\(p=\dfrac{F}{S}=20:0,0025=8000\left(Pa\right)\)
2. Một vật khối lượng 5kg có dạng hình hộp chữ nhật có số đo các cạnh là 20cm, 30cm, 50cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang. a) Tính áp lực do vật tác dụng lên mặt bàn. b) Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất do hộp tác dụng lên mặt bàn.
Một chiếc thùng nhôm hình trụ khối lượng 3kg. Bán kính đáy là 10 cm. Chiều cao thùng là 45 cm được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Đổ nước vào thùng. Tính áp suất của thùng tác dụng lên sàn nhà trong các trường hợp sau:
a. Nước cao 15 cm
b. Nước cao 40 cm
Một chiếc thùng nhôm hình trụ khối lượng 3kg. Bán kính đáy là 10 cm. Chiều cao thùng là 45 cm được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Đổ nước vào thùng. Tính áp suất của thùng tác dụng lên sàn nhà trong các trường hợp sau:
a. Nước cao 15 cm
b. Nước cao 40 cm
a. Nước cao 15cm
Diện tích đáy thùng nhôm là: \(S=3,14.R^2=3,14.0,05^2=0,00785(m^2)\)
Thể tích nước chứa trong thùng là: \(V=S.h=0,00785.0,15=0.0011775(m^3)\)
Khối lượng nước là: \(m=V.D=0.0011775.1000=1,1775(kg)\)
Trọng lượng của thùng nước là: \(P=(3+1,1775).10=41,775(N)\)
Áp suất của thùng tác dụng lên sàn nhà là: \(p=\dfrac{P}{S}=\dfrac{41,775}{0,00785}=5321(N/m^2)\)
b. Nước cao 40cm
Diện tích đáy thùng nhôm là: \(S=3,14.R^2=3,14.0,05^2=0,00785(m^2)\)
Thể tích nước chứa trong thùng là: \(V=S.h=0,00785.0,4=0.00314(m^3)\)
Khối lượng nước là: \(m=V.D=0.00314.1000=3,14(kg)\)
Trọng lượng của thùng nước là: \(P=(3+3,14).10=61,4(N)\)
Áp suất của thùng tác dụng lên sàn nhà là: \(p=\dfrac{P}{S}=\dfrac{61,4}{0,00785}=7822(N/m^2)\)
Một vật có trọng lượng P=500N diện tích tiếp xúc của vật so với mặt phẳng nằm ngang là 0,25m^2.Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt phẳng nằm ngang.
Áp suất vật tác dụng lên mặt phẳng nằm ngang là :
p = \(\frac{F}{S}=\frac{500}{0,25}=2000\) (N/m2).
Đáp số : 2000 N/m2.
một chậu bằng sắt hình trụ đáy tròn có bán kính r,chưa nước đến độ cao h và đặt trên mặt sàn nằm ngang. để áp lực tác dụng lên đáy chậu và thành chậu bằng nhau thì nước trong chậu phải ở độ cao nào
Bài 1 : Một vật có khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 50cm vuông. Em hãy:
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật
b. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn
Bài 2: Một người đi xe đạp đều với vận tốc là 6km/h trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp 2km trong 30ph. Tính vận tốc trung bình của người đó trong suốt cả quãng đường?