Tìm a,b \(\in\) Z
a) (1-a)(2-b)=-15
câu 1:
a) 500-(300)-190+(-210)
b) (-3)3 .5+12.(-6)
c) 15.(-19-4)-19.(15-4)
câu 2: tìm x thuộc Z
a) 3x-2=3
b) x chia hết cho 5 và -7<x<11
câu 1:
a) 500-(300)-190+(-210)
= 500-300-190-210
= 200 - 210 -190
=-10 - 190
=-200
b) (-3)3 .5+12.(-6)
= -27.5 -72
=-135 - 72
=-207
c) 15.(-19-4)-19.(15-4)
= 15.(-23) - 19.11
=-345 - 209
=-554
câu 2: tìm x thuộc Z
a) 3x-2=3
=> 3x=3/2
=> x=1/2
b) x chia hết cho 5 và -7<x<11
=> x thuộc {-5;0;5;10}
Câu 1:
a) Ta có: \(500-\left(300\right)-190+\left(-210\right)\)
\(=500-300-190-210\)
\(=\left(500-300\right)-\left(190+210\right)\)
\(=200-400=-200\)
b) Ta có: \(\left(-3\right)^3\cdot5+12\cdot\left(-6\right)\)
\(=\left(-3\right)^3\cdot5-3\cdot4\cdot3\cdot2\)
\(=-5\cdot3^3-3^2\cdot8\)
\(=3^2\cdot\left(-5\cdot3-8\right)\)
\(=9\cdot\left(-15-8\right)=9\cdot\left(-23\right)=-207\)
c) Ta có: \(15\cdot\left(-19-4\right)-19\cdot\left(15-4\right)\)
\(=-15\cdot19-15\cdot4-15\cdot19+19\cdot4\)
\(=-30\cdot19+4\cdot4\)
\(=-2\cdot\left(15\cdot19+2\cdot4\right)\)
\(=-2\cdot\left(285+8\right)=-586\)
Câu 1. tìm x\(\in\)Z
a, x-3 là ước của 13
b, x^2-7 là ước của x^2+2
Câu 2. tìm x\(\in\)Z
a, 2(x-3)-3.(x-5)=4.(3-x)-18
b, -2x-11 chia hết cho 3x+2
c, -112 - 56 : x^2 = -126
d, 2.(x-7) chia hết cho x+6
Câu 3. Chứng minh đẳng thức: -a.(c-d)-d.(a+c)=-c.(a+d)
Toàn bài đội tuyển Toán đó (làm dc bài nào thì làm nha)
Câu 1:
a) Ta có: x-3 là ước của 13
\(\Leftrightarrow x-3\inƯ\left(13\right)\)
\(\Leftrightarrow x-3\in\left\{1;-1;13;-13\right\}\)
hay \(x\in\left\{4;2;16;-10\right\}\)(thỏa mãn)
Vậy: \(x\in\left\{4;2;16;-10\right\}\)
b) Ta có: \(x^2-7\) là ước của \(x^2+2\)
\(\Leftrightarrow x^2+2⋮x^2-7\)
\(\Leftrightarrow x^2-7+9⋮x^2-7\)
mà \(x^2-7⋮x^2-7\)
nên \(9⋮x^2-7\)
\(\Leftrightarrow x^2-7\inƯ\left(9\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2-7\in\left\{1;-1;3;-3;9;-9\right\}\)
mà \(x^2-7\ge-7\forall x\)
nên \(x^2-7\in\left\{1;-1;3;-3;9\right\}\)
\(\Leftrightarrow x^2\in\left\{8;6;10;4;16\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{2\sqrt{2};-2\sqrt{2};-\sqrt{6};\sqrt{6};\sqrt{10};-\sqrt{10};2;-2;4;-4\right\}\)
mà \(x\in Z\)
nên \(x\in\left\{2;-2;4;-4\right\}\)
Vậy: \(x\in\left\{2;-2;4;-4\right\}\)
Câu 2:
a) Ta có: \(2\left(x-3\right)-3\left(x-5\right)=4\left(3-x\right)-18\)
\(\Leftrightarrow2x-6-3x+15=12-4x-18\)
\(\Leftrightarrow-x+9+4x+6=0\)
\(\Leftrightarrow3x+15=0\)
\(\Leftrightarrow3x=-15\)
hay x=-5
Vậy: x=-5
A, B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 chu kì (ZA < ZB). có 3 ZA+ZB=53 vị trí nguyên tố A trong BTH
Trong không gian Oxyz Cho A(0; 0; a), B(b; 0; 0), C(0; c; 0). Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
A. x a + y b + z c = 1 B. x a + y c + z b = 1
C. x b + y c + z a = 1 D. x c + y b + z a = 1
Chọn C.
Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (ABC) là:
Cho a,b∈Za,b∈Z. Tìm số nguyên xx, biết:
a ) a + x = b b) a − x = b.
để đề nt là sai,phải kết hợp lại:
\(\hept{\begin{cases}a+x=b\\a-x=b\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a+x+a-x=b+b\)
\(\Rightarrow2a=2b\)
\(\Rightarrow a=b\)
đến đây bí
Cho tổng A= 12+15+x, x thuộc IN . Tìm x để a) A chia hết cho 3 b) A không chia hết cho 3
Cho tổng A= 8+12+x, x thuộc IN . Tìm x để a) A chia hết cho 2 b) A không chia hết cho 2
Ta có nhận xét 12 ⋮3; 15⋮ 312 ⋮3; 15⋮ 3. Do đó:
a) Để A chia hết cho 3 thì x⋮ 3x⋮ 3. Vậy x có dạng: x = 3k (k∈N)(k∈N)
b) Để A không chia hết cho 3 thì x không chia hết cho 3. Vậy x có dạng: x = 3k + l hoặc
x = 3k + 2 (k∈N)(k∈N).
Tìm x thuộc z
a (x+1)(x+3)
b (x-2)(x-1)(x+3)
2 nguyên tố A, B thuộc 2 nhóm A liên tiếp và ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân nguyên tử A và B bằng 19.
a, Tìm vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn
b, Nếu cho ZA<ZB , B là kim loại , hợp chất X tạo ra giữa A và B có tổng số proton bằng 70. Hãy biện luận tìm công thức phân tử của X.
a) Vì A và B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp và 2 nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số hiệu nguyên tử 4 < Z < 32
=> A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ
=> \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=19\\\left|Z_A-Z_B\right|=7\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=19\\\left|Z_A-Z_B\right|=9\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}Z_A=5\left(B\right)\\Z_B=14\left(Si\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}Z_A=6\left(C\right)\\Z_B=13\left(Al\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Gọi mang điện của A là p
Suy ra số hạt mang điện của B là : p + 1 + 8 = p + 9
Ta có :
$p + p + 9 = 19 \Rightarrow p = 5$
Vậy 2 nguyên tố A,B là Bo và Silic
A : ô 5 nhóm IIIA chu kì 2
B : ô 14 nhóm IVA chu kì 3
b)
Gọi CTHH của X là $B_nA_m$
Gọi số proton của B là p
Suy ra số proton của A là p - 8 + 1 = p - 7
Ta có :
pn + (p -7)m = 70
Với n = 4 ; m = 3 thì p = 13
Suy ra X là $Al_4C_3$
b) Gọi Công thức của hợp chất cần tìm là AxBy
=> Hợp chất là B3Si4 hoặc Al4C3
Vì hợp chất X tạo ra giữa A và B có tổng số proton bằng 70
\(Z_{B_3Si_4}=5.3+14.4=71\)
\(Z_{Al_4C_3}=13.4+6.3=70\)
=> Chỉ có hợp chất Al4C3 là thỏa mãn
Cho biểu thức a = \(\dfrac{2n+2}{2n-4}\) với n ∈ Z
a) Với giá trị nào của n thì a là phân số?
b) Tìm các giá trị của n để a là số nguyên?
b, Để a nguyên hay \(2n+2⋮2n-4\Leftrightarrow2n-4+6⋮2n-4\)
\(\Rightarrow2n-4\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
2n - 4 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
2n | 5 | 3 | 6 | 2 | 7 | 1 | 10 | -2 |
n | 5/2 ( ktm ) | 3/2 ( ktm ) | 3 | 1 | 7/2 ( ktm ) | 1/2 ( ktm ) | 5 | -1 |
Giải:
a) Để A=2n+2/2n-4 là phân số thì n ∉ {-1;1;2;3;5}
b) Để A là số nguyên thì 2n+2 ⋮ 2n-4
2n+2 ⋮ 2n-4
=>(2n-4)+6 ⋮ 2n-4
=>6 ⋮ 2n-4
=>2n-4 ∈ Ư(6)={-1;1;2;-2;3;-3;6;-6}
Vì 2n-4 là số chẵn nên 2n-4 ∈ {2;-2;6;-6}
Ta có bảng giá trị:
+)2n-4=2
n=3
+)2n-4=-2
n=1
+)2n-4=6
n=5
+)2n-4=-6
n=-1
Vậy n ∈ {-1;1;3;5}
Chúc bạn học tốt!