Cho phản ứng sau
a M g + b H N O 3 → c M g N O 3 2 + N 2 O + 2 N O + d H 2 O
Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hóa học trên là
A. b=12
B. b= 30
C. b = 18.
D. b = 20
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Cho 10,8 l khí Cl ở đktc tắc dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63.9 g chất rắn.
a)Chất nào phản ứng hết? chất nào còn dư?
b)Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,482\left(mol\right)\\ n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,473\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,482}{1}>\frac{0,473}{1}\)
=> Cl2 dư , Cu hết nên tính theo nCu
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,473\left(mol\right)\)
b) Khối lượng CuCl2:
\(m_{CuCl_2}=0,473.135=63,855\left(g\right)\)
=> \(\%Cu=\frac{64}{135}.100=47,407\%\)
\(\%Cl=100\%-47,407\%=52,593\%0\)
X là hỗn hợp bột Fe và bột kim loại M có hóa trị 2 lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:12 *) nếu cho m(g) X vào a(g) dd H2SO4 80% đun nóng thì các chất phản ứng với nhau vừa hết , có khí sunfuro duy nhất bay ra . từ dd sau phản ứng thu được 88(g) muối khan *)nếu đổ thêm 3a(g) nước vào a(g) dd Acid nói trên rồi cho tiếp m(g) X vào khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . sau khi tách kim loại M ko tan , ta thu đc dd B ,cho đến khi ngưng khí thoát ra , ta được dd D so vs dd B tăng thêm 62(g) . hãy: 1)xác định khối lượng nguyên tử kim loại M và nguyên tử M 2)tính m 3)tính % các chất tan trong dd
cho 8,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 19, 65g axit sunfuric H2SO4.
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì? Vì sao?
c) dẫn khí hidro trên khử 8g đồng (II) oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
1. Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M . Hãy :
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng ?
Ai giúp mình giải bài này với!! Giải câu a rồi mới tới câu b chứ ko phải b giải trước nha.
2. Cho 10 g CaCO3 vào dung dịch chứa 5,475 g HCl.
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cần phải thêm chất nào, thêm bao nhiêu g
1/ nFe= 11.2/56=0.2 mol
nHCl= 0.1*2=0.2 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Bđ: 0.2___0.2
Pư: 0.1___0.2____0.1____0.1
Kt: 0.1____0_____0.1____0.1
VH2= 0.1*22.4=2.24l
mFe (dư)= 0.1*56=5.6g
CM FeCl2= 0.1/0.1=1M
2/
nCaCO3= 10/100=0.1 mol
nHCl= 5.475/36.5=0.15 mol
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Bd: 0.1 _____0.15
Pư: 0.075___0.15____________0.15
Kt: 0.025____0______________0.15
mCaCO3 dư= 0.025*100=2.5g
VCO2= 0.15*22.4=3.36l
Muốn phản ứng vừa đủ phải thêm vào dd HCl
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
0.025____0.05
mHCl cần thêm= 0.05*36.5=1.825g
1. Cho 14,82 g kim loại (I) phản ứng với 3,2 g khí O2 thì thấy O2 dư, mặt khác nếu cho 15,99 g kim loại đó phản ứng với lượng O2 trên thì sau phản ứng kim loại dư, xác định tên kim loại (I) ?
2. Cho 5,4 g kim loại R tác dụng với O2 ( vừa đủ ) thu đc 10,2 g Oxit của R. Tìm tên kim loại R ?
#Gợi ý : Bài này có hai trường hợp
*TH1 : R có hóa trị III
*TH2 : R không có hóa trị
3. Cho 23,2 g Oxit sắt tác dụng với HNO3 đ, nóng dư ---> 2,24 l NO2 (đktc) theo sơ đồ sau :
FexOy + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
a. Cân bằng sơ đồ trên ?
b. Tìm CTHH của Oxit sắt ?
P/s : đg cần gấp mong mọi người giải hộ :3
Câu 1:
Đặt CT cần tìm là R:
PTHH:
\(4R+O_2-to->2R_2O\)
\(n_R\left(1\right)=\dfrac{14,82}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R\left(1\right)< 4n_{O_2}=4.0,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(1\right)< 0,8\left(I\right)\)
\(n_R\left(2\right)=\dfrac{15,99}{R}\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_R\left(2\right)>4n_{O_2}=40,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(2\right)>0,8\left(II\right)\)
Từ (I) và( II) Suy ra :
\(\dfrac{14,82}{R}< 0,8< \dfrac{15,99}{R}\)
Gỉai cái này là ra R
Câu 2:
\(2xR+yO_2-->2R_xO_y\)
\(n_R=\dfrac{5,4}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{R_xO_y}=\dfrac{10,2}{Rx+16y}\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R=xn_{R_xO_y}< =>\dfrac{5,4}{R}=\dfrac{x.10,2}{Rx+16y}\)
<=> \(5,4.\left(Rx+16y\right)=10,2Rx\)
<=> \(5,4Rx+86,4y=10,2Rx\)
<=>\(4,8Rx=86,4y\)
=> \(R=\dfrac{86,4.y}{4,8x}=\dfrac{18.y}{x}=\dfrac{9.2y}{x}\)
Đặt \(\dfrac{2y}{x}=n\) là hóa trị của R
Vì R là kl nên sẽ có 4 hóa trị thay lần lượt vào ta thấy n=3 là thỏa mãn => R là Al
Câu 3:
PTHH:
FexOy + (6x-2y)HNO3 ---> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
\(n_{NO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{3x-2y}n_{NO_2}=\dfrac{1}{3x-2y}.0,1\left(mol\right)\)
=>\(M_{Fe_xO_y}=23,2:\dfrac{0,1}{3x-2y}\)
=> 56x+16y=\(\dfrac{23,2.\left(3x-2y\right)}{0,1}\)
=> \(5,6x+1,6y=23,2\left(3x-2y\right)\)
=> 5,6x+1,6y=69,6x-46,4y
=> 48y=64x=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{48}{64}=\dfrac{3}{4}\)
=>CTHH của oxit sắt là : \(Fe_3O_4\)
1. Gọi R là kim loại ( I )
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
\(\dfrac{14,82}{M_R}->\dfrac{3,105}{M_R}\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có : \(\dfrac{3,705}{M_R}< 0,1\)
=> 3,075 < 0,1 MR => M
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
0,4 <- 0,1 (mol)
Theo đề : 0,4 MR < 15,99
=> M2 < \(\dfrac{15,99}{0,4}\) < 39,375 (2)
Từ (1), (2) => 37,05 MR < 39,975
=> R thuộc nguyên tố Kali (I)
2. Cách 1 :
*Th1 : Theo ĐLBTKL
5,4 + \(m_{o_2}\) = 10,2
\(PTHH : 2R+3O_2->2R_2O_3 \Rightarrow m_{O_2}=4,8\left(g\right)\)
Theo pt : 4 MR (g) 3.32 (g)
Theo đề : 5,4 g 4,8 (g)
\(\dfrac{4.M_R}{5,4}=\dfrac{3.32}{4,8}\Rightarrow M_R=\dfrac{5,4.96}{4.4,8}=27\left(g/mol\right)\)
=> R thuộc ntố Al (Nhôm)
*Th2 : Gọi x là hóa trị của R
PTHH : 4R + xO2 -> 2R2Ox
Theo pt : 4MR (g) 4.MR + 2.x.16 (g)
Theo đề : 5,4 10,2 (g)
\(\dfrac{4M_R}{2,4}=\dfrac{4M_R+32x}{10,2}\Rightarrow M_R=9x\)
Bảng biện luận :
( Vì R thuộc kim loại )
Vậy MR = 27 ( g/mol )
=> R thuộc ntố Nhôm (Al)
P/s : Nếu chưa học chương mol thì dùng cách 1 :)
1/Cho 4,8 g Magie tác dụng HCl thì thu được 2,24 lít khí Hidro ở đktc :
a/ Chứng minh : Mg dư còn HCl hết
b/ Tìm khối lượng của Mg dư và MgCl2 tạo thành sau phản ứng
2/ Cho 10,8 lít khí Cl ở đktc tác dụng với m (g) Cu . Sau phản ứng thu được 63,9 g chất rắn
a/ Chất nào phản ứng hết ? Chất còn dư ?
b/ Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng
3/ Đốt cháy 16g lưu huỳnh thì thu được 8,96 lít khí
a/ Chứng minh : Lưu huỳnh dư
b/ Tính thế tích Oxi tham gia vào phản ứng
4/ Cho 22,2 g CaCl2 tác dụng với 31,8 g Na2CO3 . Tính khối lượng các chất sau khi phản ứng
5/ Cho 5,4 g Nhôm tác dụng với HCl . Hỗn hợp thu được sau phản ứng hòa tan được tiếp với m' g Mg và thu được 22,4 lít khí H2 ở đktc . Tìm m và m'
6/Cho 8 g NaOH tác dụng với m(g) H2SO4 . Sau phản ứng lượng axit còn dư tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt
a/ Tính m
b/ Tính thế tích khí Hidro sinh ra ở đktc
7/ Cho 32g Cu tác dụng với V lít khí Oxi . Sau phản ứng thì Oxi còn dư . Lượng Oxi còn dư này tác dụng vừa đủ với 11,2 g Sắt . Tính V
8/ Đốt cháy hoàn toàn 16 g Canxi . Cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với 18,25 g Axit HCl . Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
9/ Cho 22,4 g Sắt tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl. Chất rắn sau phản ứng tác dụng tiếp với 255 g AgNO3 . Tính V và khối lượng các chất thu được
10/ Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chứa 36,5 g Axit HCl . Lượng Axit dư phản ứng vừa đủ với 10g MgO .Tính m
1
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nMg=0,2(mol)
nH2=0,1(mol)
Vì 0,2>0,1 nên sau PƯ Mg dư 0,1 mol
mMg dư=24.0,1=2,4(g)
theo PTHH ta có:
nH2=nMgCl2=0,1(mol)
mMgCl2=95.0,1=9,5(g)
Các bài còn lại bạn dựa vào bài 1 mà làm,dạng giống nhau cả
Hai cốc đựng axit H 2 SO 4 loãng đặt trên 2 đĩa cân A và B, cân ở vị trí cân
bằng. Cho a g CaCO 3 vào cốc ở đĩa A; b g M 2 CO 3 vào cốc ở đĩa cân B(M- là kim
loại kiềm). Sau khi phản ứng xong, cân lại ở vị trí cân bằng.
a. Thiết lập biểu thức tính NTK của M theo a,b.
b. Cho a=5g; b=4,8g. Hãy tính NTK của M.
Cho m(g) NaOH nguyên chất vào 252(g) H2O được dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 100(g) dung dịch Cu(NO3)2 . Sau phản ứng thu được 58,8(g) kết tuả .
a) Tính m .
b) Tính C% của dung dịch muối Cu(NO3)2 đã dùng .
a.nCu(OH)2=58,8/98=0,6(mol)
nOH trong Cu(OH)2=0,6.2=1,2(mol)
nOH=nNaOH=1,2(mol)
mNaOH=40.1,2=48(g)
b.C% dd Cu(NO3)2=(0,6.188)/(48+252).100%=37,6%
Bài 1: Cho 26,7g AlCl2 tác dụng đủ với 300ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được a (g) kết tủa, lọc kết tủa, đun nóng thu b (g) muối. Xác định x, a, b.
Bài 2: Trộn 300ml H2SO4 1M với 200ml NaOH 1,2M. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì? Giải thích?
Bài 3: Nhúng thanh sắt vào dung dịch 100ml CuSO4 1M. Sau phản ứng nhấc thanh sắt ra cân nặng. Hỏi cân nặng thanh sắt tăng lên bao nhiêu g?
Bài 2: Trộn 300ml H2SO4 1M với 200ml NaOH 1,2M. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì? Giải thích?
____
nH2SO4 = 0,3mol
H2SO4 -----> 2H+ + SO4(2-)
0,3 ----------> 0,6 mol
nNaOH = 0,24 mol
NaOH ----> Na+ + OH-
0,24 ------> 0,24 mol
(Nếu thành thạo r thì bỏ qua bước viết pt điện li suy ra luôn số mol ion)
Sau khi trộn:
H+ + OH- --------> H2O
Trước pu 0,6 0,24
Pu 0,24 <------- 0,24
Còn 0,36 0
Vậy H+ dư sau pu
=> pH < 7 => Qùy chuyển đỏ
Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng đ HCl và H2SO4 sao cho cân thăng bằng.
Cho 15,9 g Na2CO3 vào HCl.
Cho 10,4625 g 1 kim loại M hóa trị 3 vào H2SO4.
Sau khi Na2CO3, M tan hết thì cân thăng bằng. Xác định kim loại M biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
n\(Na_2CO_3\)=\(\frac{15,9}{106}\)=0,15(mol)
Ta có PT:
Na2CO3 + 2HCl ---> NaCl + CO2↑+ H2O
.0,15............0,3...........0,15....0,15........0,15
m bình HCl tăng = 15,9 - m\(CO_2\) = 15,9 - 0,15.44 = 9,3 (g)
PT: 3M + 3H2SO4 ---> M2(SO4)3 + 3H2
m bình \(H_2SO_4\)tăng = 10,4625 - m\(H_2\) = 9,3(g) (vì sau pư hai bình có khối lượng bằng nhau)
=> m\(H_2\) = 10,4625 - 9,3 =1,1625 (g)
n\(H_2\)=\(\frac{1,1625}{2}\)=0,58125(mol)
Theo PT ta có:
nM = \(\frac{2}{3}\)n\(H_2\) = \(\frac{2}{3}\).0,58125 = 0,3875(mol)
=> MM = \(\frac{10,4625}{0,3875}\)= 27 ➝ M là Al