Năm 1953, S. Milơ đã làm thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ bằng con đường hóa học với các chất sau
A. CO2, H2 , CH4 , H2O
B. CO2, NH3, CH4 H2O
C. NH3, H2 , CH4, H2O
D. O2 , H2 ,CH4, H2O
Cho các hợp chất sau: N H 3 , C 12 H 22 O 11 (đường), N a C l , H 2 O , C H 4 . Hợp chất vô cơ là
A. N H 3 , C 12 H 22 O 11 , H 2 O .
B. C 12 H 22 O 11 , C H 4 .
C. C H 4 , N H 3 , N a C l , H 2 O .
D. N H 3 , N a C l , H 2 O .
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:
A. Photpho.
B. Nitơ.
C. Hydrô.
D. Cacbon.
Đáp án A
Chất không có trong thí nghiệm của Milo và Uray là photpho.
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Iíandan " các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa,tia tử ngoại” , chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:
A.Photpho.
B. Nitơ.
C.Hydrô.
D. Cacbon.
Đáp án A.
Chất không có trong thí nghiệm của Milo và Uray là photpho.
Cho hai dãy chất sau:
Li2O; BeO; B2O3; CO2; N2O5.
CH4; NH3; H2O; HF.
Xác định hóa trị của các nguyên tố với oxi và với hiđro.
Trong hai dãy chất:
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5.
CH4 NH3 H2O HF.
- Hóa trị cao nhất với oxit tăng dần từ I đến V.
- Hóa trị với hidro giảm dần từ IV đến I.
Câu 17. Các chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là
A. H2O, CH4, CFC.
B. N2O, O2, H2, CH4.
C. CO2, N2O, O2.
D. CO2, CH4, CFC.
Bằng phương pháp hóa học nào hãy phân biệt các chất sau: a) CH4, C2H4, CO2 b) CH4, C2H4, CO2, SO2 c) CL2, CH4, H2
a, Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm mất màu Br2 -> C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Br2 ko mất màu -> CO2, CH4 (1)
Dẫn (1) qua Cl2 ngoài ánh sáng:
- Làm mất màu Cl2 -> CH4
\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl+HCl\)
- Ko hiện tượng -> CO2
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Tạp kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> CH4, C2H4 (2)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Dẫn (2) qua Cl2 ngoài ánh sáng:
- Mất màu Cl2 -> CH4
\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl+HCl\)
- Ko hiện tượng -> C2H4
c, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ -> H2
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> CH4, Cl2 (1)
Dẫn (1) qua H2 ngoài ánh sáng:
- Hóa hợp với H2 và mất màu -> Cl2
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}2HCl\)
- Ko hiện tượng -> CH4
tham khảo:
a)
- Cho cả 3 ba khí vào dd nước vôi trong Ca(OH)2
PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 + H2O ( dd làm đục nc vôi trong)
=> CO2
-Tiếp theo cho 2 khí còn lại vào Cl2
PTPƯ : CH4 + Cl2 => CH3Cl + HCl (đk ánh sáng ) ( Tạo kết tủa)
=> CH4
- Dùng dung dịch br2 nhận ra c2h4
- Còn lại là H2
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tửsau:
a) Cl2, O2, N2, H2(2) CH4, C2H4, C2H2(3) NH3, CO2, H2O(4) HNO3, NaNO3.
b)Cho dãy các chất: Cl2, N2, NH3, CO2, HCl, H2CO3, C2H6, C2H2. Viết công thức cấu tạo và cho biết loại liên kết (liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực) trong mỗi chất
Câu 6. Công thức hoá học nào sau đây viết sai? A. CO2. B. BaCO3. C. Fe(NO3)3. D. MgCl. Câu 7. Cho các chất sau: NaCl, CH4, S, H2O, N2, Zn, O2, NH3, CuSO4, P, C, Fe(NO3)2. Trong số các chất trên có bao nhiêu đơn chất? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
6, D.MgCl
7, B.6
............
..............
Câu 1: Nêu ý nghĩa và viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau:a. HCl, H2O, NH3, CH4.b. H2S, PH3, CO2, SO3.
a) HCl:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố H và Cl.
- Một phân tử HCl có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl tạo nên.
- PTK(HCl)= NTK(H)+ NTK(Cl)= 1+ 35,5= 36,5(đ.v.C)
H2O:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: H và O
- Mỗi phân tử H2O có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O tạo thành.
- PTK(H2O)= NTK(H).2 + NTK(O)= 1.2+16=18(đ.v.C)
CH4:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: H và C
- Mỗi phân tử CH4 có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H tạo thành.
- PTK(CH4)= NTK(H).4 + NTK(C)= 1.4+12=16(đ.v.C)
NH3:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: N và H
- Mỗi phân tử NH3 có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H tạo thành.
- PTK(NH3)= NTK(N) + NTK(H).3= 14+1.3=17(đ.v.C)
b) H2S
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố H và S
- Một phân tử H2S có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử S tạo nên.
- PTK(H2S)= NTK(H).2+ NTK(S)= 1.2+ 32= 34(đ.v.C)
PH3:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: P và H
- Mỗi phân tử PH3 có 1 nguyên tử P và 3 nguyên tử H tạo thành.
- PTK(PH3)= NTK(P) + NTK(H).3= 31+3.1=34(đ.v.C)
CO2:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: C và O
- Mỗi phân tử CO2 có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O tạo thành.
- PTK(CO2)= NTK(C) + NTK(O).2= 12+16.2=44(đ.v.C)
SO3:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: S và O
- Mỗi phân tử SO3 có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O tạo thành.
- PTK(SO3)= NTK(S) + NTK(O).3= 32+16.3=80(đ.v.C)