Một vật chuyển động theo phương trình s = t 3 − 3 t 2 + 6 t + 4 (s là quãng đường tính bằng m, t là thời gian tính bằng giây). Vận tốc nhỏ nhất của vật là
A. 3m/s
B. 1m/s
C. 2m/s
D. 4m/s
Một vật chuyển động theo phương trình: x = \(-2t^2+10\) ( x tính bằng m, t tính bằng s). Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là
Gia tốc vật: \(x=-2t^2+10=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=-4m/s^2\)
Phương trình quãng đường: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=-2t^2\)
Quãng đường vật đi được 3s là: \(S_3=-2\cdot3^2=-18m\)
Quãng đường vật đi được 2s là: \(S_2=-2\cdot2^2=-8m\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 3 là: \(S=S_2-S_3=10m\)
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là x=8−0,5 ( t - 2 ) 2 +t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật là 1,2m/ s 2 và luôn ngược hướng với vận tốc.
B. Tốc độ của vật ở thời điểm t=2s là 2m/s
C. Gia tốc của vật là a=−2m/ s 2 và luông cùng hướng với vận tốc
D. Vận tốc tại thời điểm ban đầu của vật là v 0 =1m/s
Một vật chuyển động theo phương trình v=10t+5(m/s).. Tính quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t=0 (giây) đến thời điểm t=3 (giây)
A. 60m.
B. 30m.
C. 50m.
D. 15m
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t2+ 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s).
a)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 3 s.
b)Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 2 s đến t = 5 s. Suy ra tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian này.
Phương trình chuyển động của vật là:
\(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\)
\(\Rightarrow a=8\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=20\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
a, Vận tốc của vật ở thời điểm t=3s
\(v=20+8\cdot3=44\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
b, Quãng đường đi dc ở từ thời điểm 2s đến t=5s
\(s=4\cdot\left(5-2\right)^2+20\cdot\left(5-2\right)=96\left(cm\right)\)
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian này là
\(v_{tb}=\dfrac{96}{5-2}=32\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: \(s = f(t) = {t^3} - 6{t^2} + 9t\), trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét.
a) Tính vận tốc của vật tại các thời điểm t = 2 giây và t = 4 giây.
b) Tại những thời điểm nào vật đứng yên?
c) Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.
d) Tính tổng quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên.
e) Trong 5 giây đầu tiên, khi nào vật tăng tốc, khi nào vật giảm tốc?
\(a,v\left(t\right)=s'\left(t\right)=3t^2-12t-9\)
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s là: \(v\left(2\right)=3\cdot2^2-12\cdot2+9=-3\left(m/s\right)\)
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là: \(v\left(4\right)=3\cdot4^2-12\cdot4+9=9\left(m/s\right)\)
b, Khi vật đứng yên, ta có:
\(v\left(t\right)=0\Leftrightarrow3t^2-12t+9=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=3\\t=1\end{matrix}\right.\)
c, Ta có \(a\left(t\right)=s"\left(t\right)=6t-12\)
Gia tốc của vật tại thời điểm t = 4s là \(a\left(4\right)=6\cdot4-12=12\left(m/s^2\right)\)
d, Ta có: Khi t = 1s hoặc t = 3s thì vật đứng yên.
Như vậy, ta cần tính riêng quãng đường vật đi được từng khoảng thời gian \(\left[0;1\right],\left[1;3\right],\left[3;5\right]\)
Từ thời điểm t = 0s đến thời điểm t = 1s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(1\right)-f\left(0\right)\right|=\left|4-0\right|=4m\)
Từ thời điểm t = 1s đến thời điểm t = 3s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(3\right)-f\left(1\right)\right|=\left|0-4\right|=4m\)
Từ thời điểm t = 3s đến thời điểm t = 5s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(5\right)-f\left(3\right)\right|=\left|20-0\right|=20m\)
Tổng quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là: 28m
e,Xét \(a\left(t\right)=0\Leftrightarrow t=2\)
Với \(t\in[0;2)\) thì gia tốc âm, tức là vật giảm tốc.
Với \(t\in(2;5]\) thì gia tốc dương, tức là vật tăng tốc.
Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 1 , trong đó t tính bằng giây (s), S tính bằng mét. Vận tốc chuyển động của vật đó khi t=3 là:
A. 24(m/s)
B. 17(m/s)
C. 14(m/s)
D. 12(m/s)
Một vật chuyển động theo phương trình v=5t+10(m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t = 0 (giây) đến thời điểm t=2 (giây) là
A. 30m.
B. 17,5m.
C. 10m.
D. 50m.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=20cos(2πt-π/2)cm. Tại thời điểm t, vật có li độ 5 cm và đang chuyển động theo dương. Li độ của vật tại thời điểm (t + 0,125) s là
A. -17,2 cm
B. 10,2 cm
C. -10,2 cm
D. 17,2 cm
Một vật dao động điều hóa theo phương trình x = 20cos(20πt – π/2) (cm). Tại thời điểm t, vật có li độ 5 cm và đang chuyển động theo dương. Li độ của vật tại thời điểm (t + 0,125)s là
A. –17,2 cm.
B. 10,2 cm.
C. 17,2 cm.
D. –10,2 cm.
Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 − 3 t 2 + 5 t + 1 trong đó t tính bằng giây và S tính bằng mét. Vận tốc chuyển động của vật đó khi t=3 là
A. 12 (m/s)
B. 14 (m/s)
C. 17 (m/s)
D. 24 (m/s)
Đáp án B
Vận tốc của vật xác định bởi phương trình v = s ' = 3 t 2 − 6 t + 5 ⇒ v 3 = 14 m / s