So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân B 4 10 e có ít hơn
A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn
B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn
C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn
D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn
So với hạt nhân Ar 18 40 , hạt nhân Be 4 10 có ít hơn
A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn
B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn
C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn
D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn
Đáp án B
Phương pháp: Tính số Proton , số notron .
Cách giải:
Hạt nhân Ar 18 40 có 18 p và 40 - 18 = 22 n
Hạt nhân Be 4 10 có 4 p và 10 - 4 = 6 n
Vậy hạt Be 4 10 có ít hơn 14 p và 16n.
So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân B 4 10 e có ít hơn:
A. 30 nơtron và 22 prôtôn
B. 16 nơtron và 14 prôtôn
C. 16 nơtron và 22 prôtôn
D. 30 nơtron và 14 prôtôn
Chọn B.
Hạt nhân Be có ít hơn 14 prôtôn và 16 nơtron
So với hạt nhân Ar 18 40 , hạt nhân Be 4 10 có ít hơn:
A. 30 nơtron và 22 prôtôn.
B. 16 nơtron và 14 prôtôn.
C. 16 nơtron và 22 prôtôn.
D. 30 nơtron và 14 prôtôn.
Chọn B.
Hạt nhân Be có ít hơn 14 prôtôn và 16 nơtron
So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân Be 4 10 có ít hơn
A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn.
B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn.
C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn.
D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn
Phương pháp: Tính số Proton , số notron .
Cách giải:
Hạt nhân Ar 18 40 có 18 p và 40 - 18 = 22 n
Hạt nhân Be 4 10 có 4 p và 10 - 4 = 6 n
Vậy hạt Be 4 10 có ít hơn 14 p và 16n
Đáp án B
So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân B 4 10 e có ít hơn:
A. 30 nơtron và 22 prôtôn.
B. 16 nơtron và 14 prôtôn.
C. 16 nơtron và 22 prôtôn
D. 30 nơtron và 14 prôtôn
Chọn đáp án B
@ Lời giải:
+ Hạt nhân Be có ít hơn 14 prôtôn và 16 nơtron
Câu 4: Tìm số E, P. N trong các trường hợp sau:
a. Nguyên tử nhôm có tổng số hạt là 40, trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
b. Nguyên tử một nguyên tố R có tổng các hạt 21, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7.
c. Hạt nhân nguyên tử một nguyên tố X có tổng các hạt 16, tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 1:1.
a,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=39\\n=p+1\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
b,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=21\\p=e\\p+e-n=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=14\\p=e\\p+e+n=21\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=7\\n=7\end{matrix}\right.\)
c,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n=16\\p=e\\\dfrac{p}{n}=\dfrac{1}{1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p=16\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=8\\n=8\end{matrix}\right.\)
R có tổng số hạt là trong nhân là 65,trong nguyên tử số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25 hạt , xác định số p,n,e củ nguyên tử R
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=65\\p=e\\n-p-e=25\end{matrix}\right.\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=65\\n-2p=25\end{matrix}\right.\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=20\end{matrix}\right.\)
⇒Nguyên tử R có: 20p, 20e, 45n
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 60, khối lượng nguyên tử A không quá 40 đvc. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt ít hơn nguyên tử A là 20 hạt . Trong hạt nhân B số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .
a) Xác định các nguyên tố A, B ?
b) Cho 9,4 g hỗn hợp X gồm A và B vào nước dư đến khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,272 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
a) \(2Z_A+N_A=60\Rightarrow N=60-2Z\)
Ta có : Z < N < 1,5Z
=> 3Z < 60 < 3,5Z
=> 17,14 < Z < 20
Mặt khác ta có : Z+N \(\le\) 40
TH1:ZA=18
=>NA=60−2.18=24
=> MA=18+24=42(Loại)
TH2:ZA=19
=>NA=60−2.19=22
=> MA=19+22=41(Loại)
TH3:ZA=20
=>NA=60−2.20=20
=> MA=20+20=40(Nhận)pA=20
⇒A:Canxi(Ca)
Trong nguyên tử B \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_B+N_B=40\\N_B-Z_B=1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_B=13\\N_B=14\end{matrix}\right.\) => B là Al
b) Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2
Al + Ca(OH)2 + H2O ⟶Ca(AlO2)2 + H2
Đặt x,y lần lượt là số mol Al, Ca(OH)2 phản ứng
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40x+27y=9,4\\x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ; y=0,2
=> \(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right);m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Một nguyên tử" y" có tổng số hạt cơ bản là 40 trong hạt nhân của "y" sô hạt mang điên tích ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tìm p,n, e
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=40\\P=E\\N-P=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=40\\N-P=1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)