Cho 300ml đe h2so4 2M vào 200g nạo 4% -> dd A A) tính chất dư sau pư B) c% dd a(Dh2so4 =1,14 g/ml
1. Cho 16g NaOH vào 200ml dd H2SO4 2M, D= 1,3 G/ MOL
a. Nếu cho giấy quỳ vào dd sau pư thì giấy quỳ sẽ chuyển màu như thế nào? Vì sao?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
2. Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D= 1,14g/ ml
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
3. Cho 15ml dd chứa 1,14 g CaCl2 với 35ml dd có chứa 0,85g AgNO3
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau pư ( coi THỂ TÍCH KHÔNG THAY ĐỔI)
Cho 200 gam dd BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 (d=1,14 g/ml). Tính:
a/ Khối lượng chất rắn thu được? b/ Nồng độ mol đ H2SO4? c/ Nồng độ % dd sau pư?
Khối lượng của bari clorua
C0/0BaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10,4.200}{100}=20,8\left(g\right)\)
Số mol của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{m_{BaCl2}}{M_{BaCl2}}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl\(|\)
1 1 1 2
0,1 0,1 0,1 0,2
a) Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,1. 233
= 23,3 (g)
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidirc
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,14.200=228\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mH2SO4 - mBaSO4
= 200 + 228 - 23,3
= 404,7 (g)
Nồng độ phần trăm của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{404,7}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
(mol) 0,1 0,1 0,2 a) \(m_{BaCl_2}=\)200.10,4%=20,8(g)
→\(n_{BaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{BaSO_4}=n.M=\)0,1.233=23,3(g)
b) Đổi:200ml=0,2 lít
CM=\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{dd}H_2SO_4}\)=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c)ta có: d=\(\dfrac{m}{V}\)=> \(m_{dd}H_2SO_4=d.V=\)1,14.200=228(g)
mdd sau phản ứng=\(m_{BaCl_2}+m_{dd}H_2SO_4\)=200+228=428(g)
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3(g)
=>C%dd HCl=\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{7,3}{428}.100\%=1,7\%\)
Tính CM các dung dịch sau: a. Cho 0,3 mol CuSO4 vào 200 ml H2O b. Cho 16 gam NaOH vào 200 ml nước c. Cho 200 ml HCl 2M vào 300ml HCl 5M d. Cho 200g H2O vào 300 ml dd NaCl 2M
a)
CM CuSO4 = 0.3/0.2 = 1.5 (M)
b)
nNaOH = 16/40 = 0.4 (mol)
CM NaOH = 0.4/0.2 = 2 (M)
c)
CM HCl = ( 0.2*2 + 0.3*5) / ( 0.2 + 0.3 ) = 3.8 (M)
d)
nNaCl = 0.3 * 2 = 0.6 (mol)
CM NaCl = 0.6 / ( 0.2 + 0.3 ) = 1.2 M
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100\%}{20\%}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=85,96\left(ml\right)\)
c,Vdd sau pứ = 0,5 + 0,08596 = 0,58596 (l)
\(C_M=\dfrac{0,25}{0,58596}=0,427M\)
cho 200g dd Fe2(SO4)3 16% +300ml dd NaOH 2M (1,02g/ml)
sau pứ thu đc 1 kết tủa, lọc lấy kết tủa, nung nóng đến m ko đổi tạo thành a g chất rắn X
a PTHH
tính a g chất rắn X
b C% dd sau pứ
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ (1)
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O (2)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=200\times16\%=32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{32}{400}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo Pt1: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{6}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{2}{15}n_{NaOH}\)
Vì \(\frac{2}{15}< \frac{1}{6}\) ⇒ NaOH dư
Theo PT1: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times0,08=0,16\left(mol\right)\)
Theo Pt2: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\frac{1}{2}\times0,16=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,08\times160=12,8\left(g\right)\)
Vậy \(a=12,8\left(g\right)\)
b) \(m_{ddNaOH}=300\times1,02=306\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,16\times107=17,12\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd}saupư=200+306-17,12=488,88\left(g\right)\)
Theo pT1: \(n_{NaOH}pư=6n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=6\times0,08=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,6-0,48=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}dư=0,12\times40=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}dư=\frac{4,8}{488,88}\times100\%=0,98\%\)
Theo PT1: \(n_{Na_2SO_4}=3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3\times0,08=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,24\times142=34,08\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\frac{34,08}{488,88}\times100\%=6,97\%\)
B1: cho 6,5 g kẽm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M
a) Viết PTHH
b)Sau PƯ chất nào dư ? Tính khối lượng chất dư
c)tính nồng độ mol các chất trong đ sau PƯ (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
B2:Hòa tan 1,12 g sắt vào 200g dd H2SO4 vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau PƯ?
nZn=6,5/65=0,1(mol)
nH2SO4=1.0,2=0,2(mol)
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
1____1
0,1__0,2
Ta có: 0,1/1<0,2/1
=>H2SO4 dư
mH2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
=>CM=mct/mdd=
nFe=1,12/56=0,02(mol)
Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
0,02__________0,02
mFeSO4=0,02.152=3,04(g)
C%=3,04/(1,12+200).100%=1,5%
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml dd X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất ⊙ X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
1. Cho 6.5 gam Zn hòa tan hoàn toàn trong 500ml dd HCl. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và nồng độ mol dd HCl
2. Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1.5M
a. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho PƯ
b. Tính nồng độ mol của dd muối thu đc sau PƯ
3. Trộn 200ml dd FeCl2 0.15M với 300ml dd NaOH PƯ vừa đủ. Sau PƯ lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi đc m gam chất rắn:
a. Viết PTPƯ xảy ra
b. Tính m
c. Tính CM của chất có trong dd sau khi lọc kết tủa( coi V k đổi)
4. Trung hòa dd KOH 5.6% ( D= 10.45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14.7%
a. Tính thể tích dd KOH cần dùng
b. Tính C% của dd muối sau PƯ
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nHCl = 2nZn =2.0,1=0,2(mol)
nH2=nZn=0,1 ( mol )
=>VH2=0,1 . 22,4= 2,24( l )
Đổi : 500ml=0,5l
=> CM = \(\dfrac{n}{V}\) = \(\dfrac{0,2}{0,5}\) = 0,4( M )
1. Cho 6.5 gam Zn hòa tan hoàn toàn trong 500ml dd HCl. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và nồng độ mol dd HCl
2. Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M
a. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho PƯ
b. Tính nồng độ mol của dd muối thu đc sau PƯ
3. Trộn 200ml dd FeCl2 0,15M với 300ml dd NaOH PƯ vừa đủ. Sao PƯ lọc kết tủa nung đến khối lượng k đổi đc m gam chất rắn
a. Viết PTPƯ xảy ra
b. Tính m
c. Tính CM của các chất có trong dd sau khi lọc kết tủa( coi V k đổi)
4. Trung hòa dd KOH 5.6% ( D=10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%
a.tính thể tích dd KOH cần dùng
b. Tính C% của dd muối sau PƯ