Trong phương trình dao động điều hoà đại lượng nào sau đây thay đổi theo thời gian:
A. Li độ x.
B. Tần số góc.
C. Pha ban đầu.
D. Biên độ.
Xét một vật dao động điều hoà có biên độ 10cm, tần số 5Hz. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ cực đại theo chiều dương.
- Xác định chu kì, tần số góc, pha ban đầu của dao động.
- Viết phương trình và vẽ đồ thị (x − t) của dao động.
Chu kì dao động là: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(s\right)\)
Tần số góc của dao động là: \(\omega=2\pi f=10\pi\left(rad/s\right)\)
Lúc t = 0, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x=A\\v=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}cos\varphi=1\\sin\varphi=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\varphi=0\)
Phương trình dao động là: \(x=10cos\left(10\pi t\right)cm\)
Vẽ đồ thị:
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho độ lệch về thời gian giữa hai dao động điều hoà cùng chu kì?
A. Li độ. B. Pha. C. Pha ban đầu. D. Độ lệch pha.
Độ lệch pha là đại lượng đặc trưng cho độ lệch về thời gian giữa hai dao động điều hoà cùng chu kì.
Chọn D.
Trong giao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây ko thay đổi theo thời gian? A Vận tốc,li độ, gia tốc B Động năng,biên độ,li độ C động năng,thế năng ,cơ năng D cơ năng,biên độ,chu kì
D. Cơ năng, biên độ, chu kỳ là 3 đại lượng không thay đổi theo thời gian trong dao động điều hoà.
Một vật dao động điều hòa trên trục O x quanh điểm O với tần số góc ω , biên độ A và pha ban đầu φ . Phương trình mô tả li độ x của vật theo thời gian t có dạng
A. x = A t cos ω + φ
B. x = ω A cos ω t + φ
C. x = A cos ω t + φ
D. x = ω 2 A cos ω t + φ
Đáp án C
Phương trình li độ của vật dao động điều hòa được xác định bằng biểu thức x = A cos ω t + φ
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Trong các đại lượng sau của chất điểm : biên độ, vận tốc, gia tốc, động năng thì đại lượng nào không thay đổi theo thời gian ?
A. Gia tốc. B. Vận tốc. C. Động năng. D. Biên độ.
Hình 4.3 là đồ thị li độ – thời gian của một vật dao động điều hoà.
a) Xác định biên độ, chu kì, tần số, tần số góc và pha ban đầu của vật dao động.
b) Viết phương trình dao động của vật
a) Biên độ A = 15 (cm)
Chu kì T = 120 (ms) = 0,12 (s)
Tần số f = \(\frac{{25}}{3}\) (Hz)
Tần số góc ω = \(\frac{{2\pi }}{T}\) = \(\frac{{2\pi }}{{0,12}}\)= \(\frac{{50\pi }}{3}\) (rad/s)
Pha ban đầu φ = \( - \frac{\pi }{2}\)
b) Phương trình dao động của vật là: x = 15cos(\(\frac{{50\pi }}{3}\)t −\(\frac{\pi }{2}\)) (cm)
a. Biên độ của dao động là: \(A=10\) (cm)
Tần số góc là: \(\omega=2\pi\) (rad/s)
Tần số là: \(f=\dfrac{\omega}{2\pi}=1\) (Hz)
Chu kì là: \(T=\dfrac{1}{f}=1\) (s)
b. Vận tốc và gia tốc cực đại lần lượt là:
\(v_{max}=\omega A=20\pi\) (cm/s)
\(a_{max}=\omega^2A=400\) (cm/s)
c. Phương trình vận tốc là:
\(v=20\pi\cos\left(2\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm/s)
Một vật dao động điều hoà có phương trình là \(x=2cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{6}\right)\) (cm). Hãy cho biết biên độ, tần số góc, chu kì, tần số, pha ban đầu và pha của dao động ở thời điểm t = 1s.
- Biên độ `A=2(cm)`
- Tần số góc `\omega =4\pi (rad//s)`
- Chu kì `T=[2\pi]/[4\pi]=0,5(s)`
- Tần số `f=1/[0,5]=2(Hz)`
- Pha ban đầu `\varphi = -\pi/6`
- Pha của dao động ở thới điểm `t=1s` là `4\pi .1 - \pi/6=[23\pi]/6`.
Hai nguồn phát sóng nào dưới đây chắc chắn là hai nguồn kết hợp ?Hai nguồn có
A. cùng tần số.
B. cùng biên độ dao động,
C. cùng pha ban đầu.
D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.