Một vật dao động điều hòa với tần số 2Hz. Chu kỳ dao động của vật này là
A. 1,5s
B. 1,0s
C. 0,5s
D. 2 s
Một vật dao động điều hòa trên trục 0x với chu kỳ 2s. Hỏi trong một chu kỳ dao động khoảng thời gian vận tốc có giá trị âm là bao nhiêu? A. 1,5s B. 1s C. 0,5s D. 0,25s
khoảng thời gian vận tốc có giá trị âm là T/2=1(s)
Một vật dao động điều hòa với tần số f=2Hz. Chu kì dao động của vật này là
A. 1,5 s.
B. 1 s.
C. 0,5 s.
D. 2 s.
Một vật dao động điều hòa với tần số 2 Hz. Chu kỳ dao động của vật này là:
A. 1,5s
B. 1,0s
C. 2 s
D. 0,5s
Một vật dao động điều hòa với tần số 2 Hz. Chu kỳ dao động của vật này là :
A. 1,5s.
B. 1,0s.
C. 2 s
D. 0,5s.
1. một vật dao động điều hòa trong nửa chu kỳ đi được quãng đường 10 cm. Khi vât có li độ 3 cm thì vận tốc 16 pi cm/s. Chu kỳ dao động của vật là :
A. 0,5s B 1,6s C. 1s D. 2s
Nửa chu kỳ vật đi được quãng đường S=2A=10\(\Rightarrow A=5\left(cm\right)\)
Dùng công thức độc lập:
\(A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}\Leftrightarrow5^2=3^2+\frac{\left(16\pi\right)^2}{\omega^2}\Rightarrow\omega=4\pi\\ \Rightarrow T=\frac{1}{2}\left(s\right)\)
S=10 =>A=5
A2=x2 +v2/ω2 =>ω2=v2/(A2-x2) =>ω=4π
=>T=2π/ω=2π/4π=1/2=0,5s
1 vật dao động điều hòa với tần số 2Hz, quãng đường đi được trong 1 chu kỳ là 12cm. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng ngược chiều dương thì phương trình dao động là bao nhiêu?
Biên độ dao động của vật: \(A=\dfrac{L}{2}=\dfrac{12}{2}=6cm\)
Tần số góc: \(\omega=2\pi f=2\pi\cdot2=4\pi\left(rad\right)\)
Mốc thời gian lúc vật qua VTCB ngược chiều dương nên \(\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\) (biểu diễn hình như dưới).
Vậy pt dao động là: \(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)=6cos\left(4\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)
Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 4 cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 2 s là 12 cm. Tính chu kỳ, tần số dao động của vật
Một vật dao động điều hòa với tần số f = 2 Hz. Chu kì dao động của vật này là
A. 0,5s
B. 1s
C. 1,5s
D. 2 s
Một vật dao động điều hòa với tần số f = 2 Hz. Chu kì dao động của vật này là
A. 1,5 s.
B. 1 s.
C. 0,5 s.
D. 2 s.