Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m3 khí CO (đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2 C + O 2 → 2 CO . Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 80%
B. 85%
C. 70%
D. 70%
Câu 1: Tính V khí CO thu được ở đktc thì đốt chay hoàn toàn 1 tấn than có chứa 92% Ca biết rằng hiệu suất là 85% Câu 2: Đốt cháy m tấn than chứa 92% Cacbon sau phản ứng thu được 1428m3 khí CO đktc,biết rằng hiệu suất là 80%. Tính m tấn than đã dùng
Câu 1 :
\(n_C = \dfrac{1 000 000.92\%}{12} = \dfrac{230000}{3}(mol)\\ \Rightarrow n_{CO} = n_C.H\% = \dfrac{230000}{3}.85\% = \dfrac{195500}{3}(mol) \\ V_{CO} = \dfrac{195500}{3}.22,4 = 1459733,33(lít)\)
Câu 2 :
\(n_{C\ pư} = n_{CO} = \dfrac{1428.1000}{22,4} = 63750(mol)\\ n_{C\ đã\ dùng} = \dfrac{63750}{80\%} = 79687,5(mol)\\ m_{than} = \dfrac{m_C}{92\%} = \dfrac{79687,5.12}{92\%} = 1039402,1(gam)\)
Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%.
Khối lượng cacbon trong 1 tấn than: 1000x90/100 = 900 tấn
2C + O 2 → 2CO
2x12kg 2x22,4 m 3
900kg x m 3
x = 900 x 2 x 22,4/(2x12) = 1680 ( m 3 )
Thực tế, thể tích khí CO thu được là: 1680 x 85/100 = 1428 ( m 3 )
Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%
\(m_{C}=1000.90\%=900(kg)\\ n_{C}=\dfrac{900}{12}=75(kmol)\\ PTHH:2C+O_2\to 2CO\\ \Rightarrow n_{CO}=75(kmol)\\ \Rightarrow V_{CO}=75.1000.22,4=1680000(l)\\ \Rightarrow V_{CO(tt)}=1600000.85\%=1428000(l)\)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp khí CO và H 2 (hình 3.3). Tính thể tích hỗn hợp khí (đktc) thu được ở phản ứng trên khi dùng hết 1 tấn than chứa 92%
Thể tích hỗn hợp khí thu được.
Trong 1000 kg than có: 1000 x92/100 = 920 kg cacbon
C + H 2 O → CO + H 2
12g 22,4l 22,4l
12kg 44,8 m 3
920kg 44,8x920/12 = 3434,7 ( m 3 ) hỗn hợp khí
Thể tích hỗn hợp khí thực tế thu được: 3434,7 x 85/100 = 2919,5 m 3
Hãy tính thể tích khí CO ở đktc có thể thu được từ 1 tấn than chứa 92% cacbon nếu hiệu suất p.ứ là 85%(~1460m3).PTHH:2C+O2--t0->2CO
Hãy tính thể tích khí CO ở đktc có thể thu được từ 1 tấn than chứa 92% cacbon nếu hiệu suất p.ứ là 85%(~1460m3)
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau khi phản ứng thu được 43,2 gam chất rắn gồm Fe và Fe2O3 dư. tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng
\(n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe_2O_3}+m_{CO}=m_{cr}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow48+28a=43.2+44a\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(V_{CO}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Than cháy tạo ra khí cacbon ddioxxit CO2 theo phương trình: C + O2 => CO2 . Khối lượng C đã phản ứng là 2,4 kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8 kg. Tính thể tích khí O2 đã phản ứng (đktc)
mC=2,4(kg)=2400(g) => nC= 2400/12= 200(mol)
nCO2= 8,8(kg)= 8800(g) => nCO2= 8800/44=200(mol)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Ta có: 200/1 = 200/1
=> P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> nO2= nC= 200(mol)
=> V(O2.đktc)=22,4.200= 4480(l)= 4,48(m3)
Chở 3,6 g cacbon phản ứng với khí Oxi thu được khí CO2
a) Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần để tham gia phản ứng
b) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí
c) Với lượng khí O2 trên thì đót cháy được bao nhiêu g luu huỳnh
a) PTHH: C + O2 =(nhiệt)=> CO2
nC = 3,6 / 12 = 0,3 mol
=> nO2 = nC = 0,3 mol
=> VO2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b) dCO2/KK = \(\frac{M_{CO2}}{29}=\frac{44}{29}\approx1,517>1\)
=> Khí CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần
c) PTHH: S + O2 =(nhiệt)=> SO2
=> nS = nO2 = 0,3 mol
=> mS = 0,3 x 32 = 9,6 gam