cách nhận biết axit sunfuric
Từ thí nghiệm nhận biết dd axit sunfuric và natrisunfat bằng dd bariclorua, em hãy cho biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là bari hidroxit và dung dịch muối bari sản phẩm thu được là kết tủa trắng BaSO4
Chúc bạn học tốt
: Nhận biết các dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học
a. Axit sunfuric, axit nitric, Bari clorua, Bari hidroxit,
b. Axit sunfuric, Natri hidroxit, Natri clorua, Natri sunfat.
Bạn dùng quỳ tím nhé, nếu không đổi màu là muối, đỏ là axit và xanh là bazo.
Cách nhận biết axit clohiđric và axit sunfuric ?
em dùng BaCl2
BaCl2+HCl=>ko p/ứ
BaCl2+H2SO4=>BaSO4(kết tủa trắng)+2HCl
cho tác dụng với BaCl2 , pư tạo kết tủa là H2SO4 k pư là HCl
-Trích...
- Nhỏ dd Ba(OH)2 vào các mẫu thử.
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd H2SO4
PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2H2O
Mẫu thử ko hiện tượng là dd HCl.
a) trình bày phương pháp nhận biết chất các dung dịch: BaCl2,MgSO4,AgNO3,NaCl
b)Cần phải điều chế một lượng đòng (II) sunfat.Phương pháp nào sau đay tiết kiệm được axit sunfuric:
+) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit.
+) Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng
a)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $AgNO_3$
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
Cho dung dịch $NaOH$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $NaCl$
b) Coi lượng Đồng II sunfat cần điều chế là 1 mol
+)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 1(mol)$
+)
$Cu + 2H_2SO_{4_{đặc}} \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2n_{CuSO_4} = 2(mol)$
Vậy, chọn phương pháp điều chế là : "Axit sunfuric tác dụng với đồng II oxit" thì tiết kiệm được axit sunfuric hơn
Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử
A. N a N O 3
B. K C l
C. M g C l 2
D. B a C l 2
Khi đun rượu etylic và axit sunfuric đặc ở 1700C thu được hỗn hợp khí gồm etilen, khí cacbonic, khí sunfuro và hơi nước. Hãy trình bày cách nhận biết etilen trong hỗn hợp sản phẩm.
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 (dung môi CCl4), thì dung dịch nâu đỏ mất màu, ta nhận biết được C2H4 trong hỗn hợp khí (vì chỉ C2H4 làm mất màu dd Br2/CCl4)
Chú ý: SO2 chỉ làm mất màu dd nước Br2 (dung môi nước), trong khi C2H4 mất màu dd Br2 (dung môi H2O hoặc CCl4)
Pt: CH2=CH2 + Br2 → CH2(Br)–CH2(Br)
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
A. BaC l 2
B. B a 3 ( P O 4 ) 2
C. BaC O 3
D. BaS O 4
Chọn A
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối của bari (như: BaC l 2 , Ba(N O 3 ) 2 ...) hoặc Ba(O H ) 2 vì tạo kết tủa trắng
Nhận biết axit clohidric, axit sunfuric và các hợp chất muối của chúng.
-Cho quỳ tím vào
+Làm QT hóa đỏ là HCl và H2SO4
+Ko lm QT đổi màu là các hợp chất muối
-Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+Có kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2--->BaSO4+2HCl
+K có ht là HCl
Thuốc thử nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
thuốc thử để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat là các dung dịch như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2
Nhận biết gốc \(SO_4^{2-}\) thì dùng hợp chất của \(Ba^{2+}\)
Ta dùng kim loại có thể phản ứng với H2SO4 (như : Al , Mg ,...).
+) Nếu có tạo khí thoát ra => Chất ban đầu là H2SO4.
+) Còn lại là muối sunfat.