Cho đường thẳng y=(m-2)x+m-3(d); m≠2. Tìm m biết:
1) tìm m để hàm số đồng biến (tạo Ox góc nhọn), nghịch biến( tạo Ox góc tù)
2) (d) đi qua A(1;2)
3) (d) tạo với Ox góc 60 độ
4) tìm m biết (d) cắt đường thẳng y=2x-3 tại điểm có hoành độ bằng 3
Cho đường thẳng (d) :y=(m+1)x+m
câu 1 : giá trị m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d1):y=2x+3
A:m=1 B:m=2 C:m=3 D: không có giá trị m
câu 2 : giá trị m để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng (d2) y=x+3
A:m=1 B:m=2 C:m=0 D: không có giá trị m
câu 3 : giá trị m để đường thẳng (d) vuông góc với đường thẳng (d3) y=x+3
A:m=-1 B:m=-2 C:m=0 D: không có giá trị m
câu 4 : giá trị m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) y=x2 tại một điểm
A:m=1 B:m=2 C:m=3 D: không có giá trị m
câu 5 : giá trị m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) y=x2 tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 thỏa x12+ x22= 1
A:m=1 B:m=2 C:m=3 D: không có giá trị m
cho đường thẳng (d):y=(m+2)x-m^2(m là tham số).tìm m để đường thẳng (d) và các đường thẳng y=x-1;x=2y=3 cắt nhau tại 1 điểm
Sửa đề: x+2y=3
Tọa độ giao là:
x-y=1 và x+2y=3
=>x=5/3 và y=2/3
Thay x=5/3 và y=2/3 vào (d), ta được"
5/3(m+2)-m^2=2/3
=>5/3m+10/3-m^2-2/3=0
=>-m^2+5/3m+8/3=0
=>-3m^2+5m+8=0
=>-3m^2+8m-3m+8=0
=>(3m-8)(-m-1)=0
=>m=-1 hoặc m=8/3
cho đường thẳng d y = (m + 2) x + m Tìm m để d
a, song song với đường thẳng d1 : y = -2 x + 3
b ,vuông góc với đường thẳng d2 : y = 1 / 3 x + 1
C, đi qua điểm N( 1,3)
D, Tìm điểm cố định Mà D luôn đi qua với mọi m
\(a,d//d_1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m+2=-2\\m\ne3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=-4\\ b,d\perp d_2\Leftrightarrow\dfrac{1}{3}\left(m+2\right)=-1\Leftrightarrow m+2=-3\Leftrightarrow m=-5\\ c,d.qua.N\left(1;3\right)\Leftrightarrow x=1;y=3\Leftrightarrow3=m+2+m\\ \Leftrightarrow2m=1\Leftrightarrow m=\dfrac{1}{2}\)
\(d,\) Gọi điểm đó là \(A\left(x_1;y_1\right)\)
\(\Leftrightarrow y_1=\left(m+2\right)x_1+m\\ \Leftrightarrow y_1-mx_1-2x_1-m=0\\ \Leftrightarrow-m\left(x_1+1\right)+y_1-2x_1=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+1=0\\y_1-2x_1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-1\\y_1=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(A\left(-1;-2\right)\) luôn đi qua D với mọi m
Bài 3
Cho hàm số bậc nhất y = (m – 2)x + 2 – m với m là tham số, có đồ thị là đường thẳng d.
1) Vẽ đường thẳng d trên mặt phẳng tọa độ Oxy với m = 3
2) Cho hai đường thẳng d1: y = x + 2 và d2: y = 4 – 3x. Tìm m để ba đường thẳng d, d1, d2 đồng quy.
2: Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2=4-3x\\y=x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\y=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Thay x=1/2 và y=5/2 vào (d), ta được:
\(\dfrac{1}{2}m-1+2-m=\dfrac{5}{2}\)
=>-1/2m=3/2
hay m=-3
Cho đường thẳng (d): y=(m+2)x-m2 (m là tham số) .Tìm m để đường thẳng (d) và các đường thẳng y=x-1 ; x-2y=3 cắt nhau tại 1 điểm.
Ta có: y=x-1
nên x-1=y
=>x-y=1
Tọa độ giao điểm của hai đường x-y=1 và x-2y=3 là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=1\\x-2y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=-1 và y=-2 vào y=(m+2)x-m2, ta được:
\(-m^2+\left(-1\right)\cdot\left(m+2\right)=-2\)
\(\Leftrightarrow-m^2-m-2=-2\)
\(\Leftrightarrow m^2+m=0\)
=>m=0 hoặc m=-1
`x-2y=3<=>y=1/2x-3/2`
Xét hệ ptr:`{(y=x-1),(y=1/2x-3/2):}`
`<=>{(1/2x+1/2=0<=>x=-1),(y=-1-1=-2):}`
Để `(d)` cắt các đường thẳng `y=x-1` và `x-2y=3` tại `1` điểm thì `3` đường thẳng này phải đồng quy
Tức là: `x=-1;y=-2` thuộc `(d)`
`=>-2=(m+2).(-1)-m^2`
`<=>m^2+m=0`
`<=>m(m+1)=0`
`<=>m=0` hoặc `m=-1`
Vậy `m={0;-1}`
1/ Cho hàm số y=(m-3).x+2 (với x là biến số , m≠3) có đồ thị là đường thẳng (d) trong mặt phẳng tọa độ Oxy
a) Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d'):y=x-5
b) Vẽ đường thẳng (d) với giá trị m vừa tìm được.
a) (d) // (d') khi m - 3 = 1
m = 1 + 3
m = 4
Vậy m = 4 thì (d) // (d')
b) Với m = 4 ⇒ (d): y = x + 2
Đồ thị:
Trên mặt phẳng toại độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=(m-1)x-m với m là tham số.
Tìm m để (d) đồng quy với hai đường thẳng (d'):y=x - `2/3` và (d''):y=-x+1
Tọa độ giao điểm của (d') với (d'') là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-\dfrac{2}{3}=-x+1\\y=-x+1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+x=\dfrac{2}{3}+1\\y=-x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=\dfrac{5}{3}\\y=-x+1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{6}\\y=-\dfrac{5}{6}+1=\dfrac{1}{6}\end{matrix}\right.\)
Thay x=5/6 và y=1/6 vào (d), ta được:
\(\dfrac{5}{6}\left(m-1\right)-m=\dfrac{1}{6}\)
=>\(\dfrac{5}{6}m-\dfrac{5}{6}-m=\dfrac{1}{6}\)
=>\(-\dfrac{1}{6}m=1\)
=>m=-1:1/6=-6
Cho đường thẳng y m x m 2 –1 3 – d . Xác định m để: a) Đường thẳng d cắt Ox tại điểm có hoành độ 2 b) Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số y x 2 – 3 tại một điểm có hoành độ là 2
Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m ≠ 2). (d)
Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:
Đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 1/2x - 3/2
Ta có: y = 0,5x – 1,5. (d1)
Đường thẳng (d) và ( d 1 ) khi m – 2 ≠ 0,5, còn n lấy giá trị tùy ý. Suy ra (d) cắt ( d 1 ) khi m ≠ 2,5 còn n tùy ý.
Trả lời: (d) cắt ( d 2 ) khi m ≠ 2,5 còn n tùy ý.
Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m ≠ 2). (d)
Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:
Đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y = 2x – 3.
Ta có: y = 2x – 3 ( d 3 )
Đường thẳng (d) trùng với ( d 3 ) khi m – 2 = 2 và n = -3
Hay m = 4 và n = -3.
Trả lời: Khi m = 4 và n = -3 thì hai đường thẳng (d) và ( d 3 ) trùng nhau.