Axit panmitic có công thức là
A. C2H5COOH.
B. C17H35COOH.
C. C15H31COOH.
D. C15H29COOH
Thành phần của mỡ tự nhiên là: A. Este của axit stearic (C17H35COOH) B. Muối của axit béo. C. Este của axit panmitic (C15H31COOH) D. Este của axit oleic (C17H33COOH)
Khi thủy phân (xúc tác axit ) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic (C17H35COOH), panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 6.
Chọn đáp án A
Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là 2 2 . ( 2 + 1 ) 2 = 6.
Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.
⇒ số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4 ⇒ chọn A.
Ps: Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo ⇒ phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo.
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 6.
Đáp án A
Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là
Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.
⇒ số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4 ⇒ chọn A.
Ps: Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo ⇒ phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo
đốt cháy hoàn toàn 73,8 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic (C15H31COOH),axit steari (C17H35COOH),và các chất béo tạo bởi 2 axit đó bằng oxi thu được 4,7 mol CO2 và 81,72 gam H2O. Mặt khác, khi cho 73,8 gam X tác dụng vừa đủ với 130ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch Y. Toàn bộ lượng muối khan trong dung dịch Y được dùng làm một loại xà phòng, trong đó muối kali của axit béo chiếm 90% về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng thu được.
Thí nghiệm 1 :
n H2O = 81,72/18 = 4,54(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 4,7.44 + 81,72 - 73,8 = 214,72
=> n O2 = 6,71(mol)
Trong X : gọi n axit = a(mol) ; n este = b(mol)
Bảo toàn O :
2a + 6b + 6,71.2 = 4,7.2 + 4,54(1)
Mặt khác :
n CO2 - n H2O = 2n este
<=> 4,7 - 4,54 = 2b(2)
(1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,08
Thí nghiệm 2 : Ta có,
n glixerol = n este = 0,08(mol)
n H2O = n axit = 0,02(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m rắn Y = 73,8 + 0,13.2.56 - 0,02.18 - 0,08.92 = 80,64(gam)
=> m xà phòng = 80,64/90% = 89,6 gam
Viết công thức chất béo có thể tạo ra từ 3 axit béo:
C15H31COOH
C17H35COOH
C17H33COOH
Câu 1 : viết công thức phân tử của các chất béo sau
A. Este của axit stearic C17H35COOH và glixerol
B. Este của axit ôlêic C17H33COOH và glixerol
C. Este của axit panmitic C15H31COOH và glixerol
D. Este của axit C17H29COOH và glixerol
Câu 2. Viết phương trình phản ứng khi cho Na dư vào rượu 90°
Câu 3. Khối lượng ngo cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 gam CH3COOH là bao nhiêu. Viết phương trình phản ứng ( biết Mg = 24. O = 16. C = 12. H = 1 )
2/ Rượu 90o ==> rượu không nguyên chất (có chứa H2O) ==> khi cho Na dư vào, Na phản ứng với cả rượu và nước
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2H2
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
3/ MgO + 2CH3COOH => (CH3COO)2Mg + H2O
nCH3COOH = m/M = 39/60 = 0.65 (mol)
Theo pt ==> nMgO = 0.325 (mol)
mMgO = n.M = 0.325x40 = 13 (g)
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
A. 9
B. 6
C. 12
D. 10
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là
A. 9
B. 6
C. 12
D. 10
Gọi gốc axit C17H35-, C17H33-, C15H31- lần lượt là 1, 2, 3
Các loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là
→ Có 12 loại este được tạo thành
→ Đáp án C