Một dây dẫn bằng dồng có chiều dài 1 = 500m, tiết diện S = 10\(^{-6}\)m\(^2\), điện trở suất p = 1,7.10\(^{-8}\)\(\Omega\)m. Điện trở của dây là:?
Mọi người giúp với t ko bt làm :/
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là:
A. 1,7.10-8 Ω
B. 1,7 Ω
C. 1,7. 10-6 Ω
D. 1,7.10-2 Ω
R = ρ\(\dfrac{l}{S}\) = \(1,7.10^{-8}.\dfrac{100}{10^{-6}}\) = 1,7 Ω
Chọn B
Mn giúp em 2 câu này nhé
Câu 1 :Tính chiều dài dây dẫn biết rằng:
a. Dây dẫn có điện trở 20 ῼ, tiết diện 1,2mm2 , điện trở suất 3.10-7 ῼ.m
b. Dây có điện trở 3,4 ῼ, tiết diện 0.8mm2 , điện trở suất 1,7.10-8 ῼ.m
Câu 2 :Tính điện trở một dây dẫn biết rằng:
a. Dây dài 5m, tiết diện 0,2mm2 , điện trở suất 0,4.10-6 ῼ.m
b. Dây dài 1,5 km tiết diện 2 mm2 , điện trở suất 2,8.10-8 ῼ.m
Một sợ dây đồng có tiết diện 4 mm\(^2\) và có điện trở 0,85Ω. Tính chiều dài của sợi dây đồng, biết điện trở suất của dồng là 1,7.10\(^{-8}\)Ω.m
Chiều dài của sợi dây đồng là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{0,85.4.10^{-6}}{1,7.10^{-8}}=200\left(m\right)\)
Một sợi dây dẫn bằng đồng có chiều dài 800 m và có tiết diện là 3,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
a) Tính điện trở của sợi dây?
b) Người ta đặt vào 2 đầu sợi dây một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc này bao nhiêu?
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10-8 m; 1,7.10-8 m; 2,8.10-8 m. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
A. R1 > R2 > R3
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R3 > R2 > R1
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.
Ta có: ρ b a c < ρ d o n g < ρ n h o m
Ta suy ra: R3 > R2 > R1
Đáp án: D
Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8\(\Omega m\), của nhôm là 2,8.10-8\(\Omega m\)(Chiều dài bằng nhau, Điện trở bằng nhau). Nếu thay 1 dây tải điện bằng đồng, tiết diện 2 cm2 bằng dây nhôm, thì dây nhôm phải có tiết diện bao nhiêu? Khối lượng đường dây giảm đi bao nhiêu lần? (D đồng = 8900 kg/m3, D nhôm = 2700 kg/m3).
giải thành tự luận
Câu 174: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây đồng và một dây nhôm cùng chiều dài và cùng điện trở. Dây đồng có điện trở suất là 1 = 1,7.10-8m và có tiết diện S1, dây nhôm có điện trở suất là 2 = 2,8.10-8m và có tiết diện S2. Khi so sánh tiết diện của chúng ta có A. S1 = 2,8 S2. B. S2 = 2,8 S1. C. S1 = 1,6 S2. D. S2 = 1,6 S1
áp dụng ct: \(R=\dfrac{pl}{S}\)
\(=>R1=\dfrac{1,7.10^{-8}.l}{S1}\left(om\right)\)
\(=>R2=\dfrac{2,8.10^{-8}.l}{S2}\left(om\right)\)
\(=>R1=R2=>\dfrac{1,7.10^{-8}.l}{S1}=\dfrac{2,8.10^{-8}.l}{S2}\)
\(=>\dfrac{S2}{S1}=\dfrac{2,8}{1,7}=1,6=>S2=1,6S1\)
=> đáp án : D