Có tất cả bao nhiêu bộ số nguyên dương (n, k) biết n < 20 và các số C n k - 1 , C n k , C n k + 1 , theo thứ tự đó là số hạng thứ nhất, thứ ba, thứ năm của một cấp số cộng
A. 4
B. 2
C. 1
D. 0
Có tất cả bao nhiêu bộ số nguyên dương (k,n) biết n<20 và các số C n k - 1 ; C n k ; C n k + 1 theo thứ tự đó là số hạng thứ nhất, thứ ba, thứ năm của một cấp số cộng.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 0
Có tất cả bao nhiêu bộ số nguyên dương (k,n) biết n < 20 và các số C n k − 1 ; C n k ; C n k + 1 theo thứ tự đó là số hạng thứ nhất, thứ ba, thứ năm của một cấp số cộng.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 0
n là số nguyên dương và k là tích của tất cả các số nguyên từ 1 đến n. Nếu k là bội số của 1440 thì giá trị nhỏ nhất có thể có của n là A. 8 B. 12 C. 16 D. 18 E. 24
Lời giải:
$1440=2^5.3^2.5$
Để $k=n!\vdots 1440$ thì $n!\vdots 2^5$; $n!\vdots 3^2; n!\vdots 5$
Để $n!\vdots 3^2; 5$ thì $n\geq 6(1)$
Để $n!\vdots 2^5$. Để ý $2=2^1, 4=2^2, 6=2.3, 8=2^3$. Để $n!\vdots 2^5$ thì $n\geq 8(2)$
Từ $(1); (2)$ suy ra $n\geq 8$. Giá tri nhỏ nhất của $n$ có thể là $8$
tìm tất cả các bộ (n,k,p), với n,k là các số nguyên lớn hơn 1 và p là 1 số nguyên tố thỏa mãn \(n^5+n^4-2n^3-2n^2+1=p^k\)
Ta có:
\(n^5+n^4-2n^3-2n^2+1=p^k\Leftrightarrow\left(n^2+n-1\right)\left(n^3-n-1\right)=p^k\)
Từ gt \(\Rightarrow n,k\ge2\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n^3-n-1>1;n^2+n-1>1,\forall n\ge2\\\left(n^3-n-1\right)-\left(n^2+n-1\right)=\left(n+1\right)n\left(n-2\right)\ge0,\forall n\ge2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n^3-n-1=p^r\\n^2+n-1=p^s\end{matrix}\right.\) trong đó \(\left\{{}\begin{matrix}r\ge s>0\\r+s=k\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n^3-n-1⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow n^3-n-1-\left(n-1\right)\left(n^2+n-1\right)⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow n-2⋮n^2+n-1\) (1)
Mặt khác:
\(\left(n^2+n-1\right)-\left(n-2\right)=n^2+1>0,\forall n\)
\(\Rightarrow n^2+n-1>n-2\ge0,\forall n\ge2\) (2)
Từ (1) và (2) => n=2 => \(p^k=25\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=5\\k=2\end{matrix}\right.\)
Vậy bộ số (n,k,p)=(2,2,5)
\(...\Leftrightarrow\left(n^2+n-1\right)\left(n^3-n-1\right)=p^k\).
Do đó \(\left\{{}\begin{matrix}n^2+n-1=p^v\\n^3-n-1=p^u\end{matrix}\right.\left(v,u\in N;v+u=k\right)\).
+) Với n = 2 ta có \(p^k=25=5^2\Leftrightarrow p=5;k=2\)
+) Với n > 2 ta có \(n^3-n-1>n^2+n-1\Rightarrow v>u\Rightarrow n^3-n-1⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow\left(n^2+n-1\right)\left(n-1\right)+n-2⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow n-2⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow\left(n-2\right)\left(n+3\right)⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow6⋮n^2+n-1\).
Không tồn tại n > 2 thoả mãn
Vậy...
tìm tất cả các bộ (n,k,p), với n,k là các số nguyên lớn hơn 1 và p là 1 số nguyên tố thỏa mãn \(n^5+n^4-2n^3-2n^2+1=p^k\)
Ta có:
\(n^5+n^4-2n^3-2n^2+1=p^k\Leftrightarrow\left(n^2+n-1\right)\left(n^3-n-1\right)=p^k\)
Từ giả thiết \(\Rightarrow n,k\ge2\)
Ta có:
\(\hept{\begin{cases}n^3-n-1>1,n^2+n-1>1,\forall n\ge2\\\left(n^3-n-1\right)-\left(n^2+n-1\right)=\left(n+1\right)n\left(n-2\right)\ge0,\forall n\ge2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n^3-n-1=p^r\\n^2+n-1=p^s\end{cases}}\) trong đó \(\hept{\begin{cases}r\ge s\ge0\\r+s=k\end{cases}}\)
\(\Rightarrow n^3-n-1⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow n^3-n-1-\left(n-1\right)\left(n^2+n-1\right)⋮n^2+n-1\)
\(\Rightarrow n-2⋮n^2+n-1\) (1)
Mặt khác :
\(\left(n^2+n-1\right)-\left(n-2\right)=n^2+1>0,\forall n\)
\(\Rightarrow n^2+n-1>n-2\ge0,\forall n\ge2\) (2)
Từ (1) và (2) => n=2 => \(p^k=25\Rightarrow\hept{\begin{cases}p=5\\k=2\end{cases}}\)
Vậy bộ số cần tìm là (n,k,p)=(2,2,5)
CHO MỘT SỐ NGUYÊN DƯƠNG N CÓ K CHU SO (0<K<20);
HÃY ĐẾM XEM SỐ N CÓ BAO NHIÊU CHỮ SỐ CHẴN BAO NHIÊU CHỮ SỐ LẺ
program hoc24;
n: string[20];
k,i,t,d,d1: byte;
code: integer;
begin
write('Nhap so K: '); readln(k);
write('Nhap so nguyen N: '); readln(n);
d:=0; d1:=0;
for i:=1 to k do
begin
val(n[i],t,code);
if t mod 2=0 then d:=d+1 else d1:=d1+1;
end;
writeln('Co ',d,' chu so chan');
write('Co ',d1,' chu so le');
readln
end.
Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho tồn tại số nguyên dương n thỏa mãn 2n+11 chia hết cho 2k-1.
Để tìm tất cả các số nguyên dương k thỏa mãn điều kiện đã cho, ta sẽ giải phương trình theo n.
2n + 11 chia hết cho 2k - 1 có nghĩa là tồn tại một số nguyên dương m sao cho:
2n + 11 = (2k - 1)m
Chuyển biểu thức trên về dạng phương trình tuyến tính:
2n - (2k - 1)m = -11
Ta nhận thấy rằng nếu ta chọn một số nguyên dương nào đó, ta có thể tìm được một số nguyên dương k tương ứng để phương trình trên có nghiệm. Do đó, ta chỉ cần tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn phương trình trên.
Để giải phương trình này, ta có thể sử dụng thuật toán Euclid mở rộng (Extended Euclidean Algorithm). Tuy nhiên, trong trường hợp này, ta có thể tìm được một số giá trị n và k thỏa mãn phương trình bằng cách thử từng giá trị của n và tính giá trị tương ứng của k.
Dưới đây là một số cặp giá trị n và k thỏa mãn phương trình đã cho:
(n, k) = (3, 2), (7, 3), (11, 4), (15, 5), (19, 6), …
Từ đó, ta có thể thấy rằng có vô số giá trị n và k thỏa mãn phương trình đã cho.
Viết chương trình nhập vào số nguyên dương k, N (N≤1000), và các phần tử của mảng từ
A 1 ,…,A N là các số nguyên trong phạm vi từ ±5000. Tìm và xuất ra màn hinh
a) Có bao nhiêu phần tử có giá trị bằng k.
b) Vị trị của các phần tử có giá trị bằng k. Tính tổng các số có giá trị bằng k.
Var i,k,n,bk,tong: integer;
a: array[1..1000] of integer;
Begin
write('Nhap K: '); readln(k);
write('Nhap N: '); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
{câu a}
For i:=1 to n do
if a[i]=k then bk:=bk+1;
writeln('Co so phan tu bang k la:',k);
{câu b}
For i:=1 to n do
if a[i]=k then
begin
write(i,' ');
tong:=tong+a[i];
end;
write('. Tong la:',tong);
readln
end.
uses crt;
var k,n,tong,d,i:longint;a:array[1..1000]of longint;
begin
clrscr;
write('n=');readln(n);
write('k=');readln(k);
for i:=1 to n do
begin
write('a[',i,']=');readln(a[i]);
end;
d:=0;
for i:=1 to n do if(a[i]=k)then inc(d);
writeln('so phan tu bang voi:',k,' la:',d);
write('cac so co vi tri bang voi:',k,' la:');
tong:=0;
for i:=1 to n do if(a[i]=k)then
begin
write(i,' ');
tong:=tong+a[i];
end;
write('tong cua cac so bang voi:',k,' la:',tong);
readln;
end.
Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2 ,…aN và số nguyên dương k. Hãy cho biết trong dãy A có bao nhiêu số là bội của k?
Hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán giải các bài toán
Input: N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Output: Số phần tử là bội của k
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Bước 2: d←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>N thì in ra d và kết thúc
Bước 4: Nếu ai chia hết cho k thì d←d+1;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3