Từ 4 tấn C 2 H 4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Từ 4 tấn C 2 H 4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
m PE = m Etilen pư = 4.0,7.90% = 2,52 tấn
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
mC2H4 thực tế : \(4.0,7=2,8\)tan
\(C_2H_4\rightarrow-\left(CH_2-CH_2\right)-\)
28 28
\(2,8\) \(\rightarrow\) \(2,8\)
mPE thực tế =\(2,8.0,9=2,52\)
\(\rightarrow C\)
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 20% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 80%)
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ?
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Đáp án C.
Bảo toàn C => phản ứng tỉ lệ 1:1
Khối lượng PE thu được là: 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi C a C O 3 . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn. B. 0,378 tấn.
C.0,504 tấn D.0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng C a C O 3 nguyên chất:
⇒ Chọn C.
Câu 1: Dẫn 1 luồng khí H2 đi qua 16 gam bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn, hòa chất rắn thu được vào axit HCl dư thì thấy có 9,6 gam chất rắn không tan. Tính hiệu suất của phản ứng?
Câu 2: Người ta điều chế CaO bằng cách nung đá vôi. Lượng CaO thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng?
Câu 3: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không tan. Nung 125g đá vôi loại trên thu được 97,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3
Câu 4: Có thể điều chế được bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng boxit chứa 95% Al2O3. Hiệu suất phản ứng là 98%
Câu 5: Cho 1 quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết hiệu suất phản ứng là 90%
Còn nữa, em vẫn chưa hiểu lắm về phần hiệu suất thì nếu ai giỏi thì chỉ lại cho em được không?
\(H\%=\frac{m_{TT}}{m_{LT}}\cdot100\) (đối với tính khối lượng)
\(H\%=\frac{n_{TT}}{n_{LT}}\cdot100\) (đối với tính thể tích)
LT: lý thuyết
TT: thực tế
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu nđược từ một tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
Từ 10 tấn NH3 sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch HNO3 biết hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3 là 80% A.10 tấn. B.37,05 tấn. C.20 tấn. D.29,65 tấn
ý D
nNH3=10/17(mol)
NH3 + 2O2→nHNO3+H2O
10/17 →10/17
⇒mHNO3=10/17.63.80%=29,65 tấn
Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 58% \(FeS_2\) về khối lượng), phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được a tấn axit sunfuric 98%, hiệu suất phản ứng chung của quá trình là 70%
a) Phương trình
b) Tính a
a) 4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
SO2+ 1/2 O2 -to,xt-> SO3
SO3+ H2O -> H2SO4
mFeS2= 0,58. 3=1,74(tấn)
m(H2SO4, lí thuyết)=(98.1,74)/480=0,35525(tấn)
Vì: H=70% -> mH2SO4(TT)=0,35525.70%=0,248675(tấn)
=> mddH2SO4= (0,248675.100)/98=0,25375(tấn)=253,75(kg)