Lê Quỳnh  Anh
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Minh Bình
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
25 tháng 10 2021 lúc 13:50

1 C

2 B

3 D

4 A

5 D

Bình luận (0)
nqqqq
Xem chi tiết
Lê Phạm Phương Trang
14 tháng 3 2022 lúc 20:08

C

B

D

A

D

Bình luận (0)
Kenny
Xem chi tiết
Huỳnh Thảo Nguyên
18 tháng 11 2021 lúc 20:57

1. A

2.

3. B

4. A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 4 2017 lúc 17:36

Đáp án: D

Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.

Bình luận (0)
Nguyễn Minh Dang98
Xem chi tiết
Khinh Yên
23 tháng 9 2021 lúc 9:06

Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.

      A. our usual ways of doing things                                       B. our daily activities

      C. Jo’s timetable                                                               D.  changes  in our lives

Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.

      A. we can do them in the morning                                      B. they make a habit of never thinking

      C. they save time and energy                                             D.  we all have them in our lives

Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.

      A. balcony                                  B. bedroom                   C. sink                   D.  toilet

Question 41. What is the main disadvantage of routines?

      A. Routines may change our life.

      B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.

      C. Routines make a habit of never thinking before doing.

      D.  Routines make us do the same things day after day.

Question 42. Which of the sentences is true?

      A. Routines make our brain creative.                                  

      B. People who have routines are unable to think.

      C. We shouldn’t break our routines.    

      D.  Our lives could be changed if we change our routines.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43. He plays sometimes (A)=>sometimes plays badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).

Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C)=>is useless (D).

Question 45. A little (A)=>few minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2018 lúc 12:27

Đáp án là D. must have done: chắc là đã, hẳn là đã - Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có sẵn. Nghĩa câu: Bạn trông mệt mỏi quá. Chắc bạn đã làm việc vất vả ở ngoài vườn cả ngày.

Cách dùng các từ còn lại:

Can’t / Couldn’t have done: được sử dụng khi chắc chắn rằng một cái gì đó đã không xảy ra trong quá khứ. Should have done: đáng lẽ ra .... - được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể xảy ra trong quá khứ..

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
7 tháng 4 2018 lúc 2:06

Đáp án: C

Giải thích: Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2019 lúc 7:30

Đáp án A.

- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.

Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.

- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.

Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 7 2018 lúc 17:25

Đáp án D

Bình luận (0)