Cho (S): x - 1 2 + y + 2 2 + z - 3 2 = 4 và A(2; -1; 2); B(1; 0; 4). Khi đó:
A. (S) và đường thẳng AB tiếp xúc.
B. Đường thẳng AB đi qua tâm (S).
C. Đường thẳng AB không cắt (S).
D. Đoạn AB và (S) có đúng 1 điểm chung
Cho hàm số f(t)= 2^t +m (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m sao cho f(x) +f(y) >= 1 với mọi số thực x,y thỏa ln[ 1+(x+y-1)^2]>= (x+y-1)^2.
Bài 1: Cho x+y+z =0 và x^2+ y^2 + z^2=14
Tính S= x^4+y^4+z^4
Bài 2: Cho 1/x +1/y +1/z= 13 và x+y+z= xyz
Tính S= 1/x^2 +1/y^2 +1/z^2
Bài 3: Cho a,b,c khác 0 và a+b+c = 0
Tính S= 1/ a^2+b^2-c^2 + 1/b^2+c^2-a^2 +1/ c^2+a^2-b^2
Bài 4: Cho x>y>0 và 3x^2+ 3y^2 = 10xy
Tính S= x-y / x+y
Bài 5: Cho a^2+4b+4 và b^2+ 4c+4 và c^2+ 4a+4 = 0
Tính S= a^18+ b^18+ c^18
1.Cho \(\left(x+\sqrt{x^2+1}\right)\left(y+\sqrt{y^2+1}\right)\)=1
Tính S=x+y
Có \(\left(x+\sqrt{x^2+1}\right)\left(y+\sqrt{y^2+1}\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\sqrt{x^2+1}\right)\left(x-\sqrt{x^2+1}\right)\left(y+\sqrt{y^2+1}\right)=x-\sqrt{x^2+1}\)
\(\Leftrightarrow\left[x^2-\left(\sqrt{x^2+1}\right)^2\right]\left(y+\sqrt{y^2+1}\right)=x-\sqrt{x^2+1}\)
\(\Leftrightarrow-y-\sqrt{y^2+1}=x-\sqrt{x^2+1}\) (1)
Lại có:\(\left(x+\sqrt{x^2+1}\right)\left(y+\sqrt{y^2+1}\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\sqrt{x^2+1}\right)\left(y+\sqrt{y^2+1}\right)\left(y-\sqrt{y^2+1}\right)=y-\sqrt{y^2+1}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\sqrt{x^2+1}\right)\left[y^2-\left(\sqrt{y^2+1}\right)^2\right]=y-\sqrt{y^2+1}\)
\(\Leftrightarrow-x-\sqrt{x^2+1}=y-\sqrt{y^2+1}\) (2)
Từ (1) và (2) cộng vế với vế có:
\(-\left(y+x\right)-\left(\sqrt{x^2+1}+\sqrt{y^2+1}\right)=x+y-\left(\sqrt{x^2+1}+\sqrt{y^2+1}\right)\)
\(\Leftrightarrow2\left(x+y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x+y=0\) hay S=0
Vậy...
cho hàm số y=f(x)=1/2x-2 . Tìm dieu kien của x de hàm số y=f(x) xác dinh.
cho hàm số y=f(x)=2x-1/3x-2 . tìm dieu kien của x de hàm số y=f(x) xác dinh.
+) y = f(x) = \(\frac{1}{2x-2}\)
GTBT được xác định khi \(2x-2\ne0\rightarrow x\ne1\)
Vậy \(x\ne1\) thì hàm số y = f(x) = \(\frac{1}{2x-2}\) xác định.
+) y = f(x) = \(\frac{2x-1}{3x-2}\ne0\)
GTBT được xác định khi \(3x-2\ne0\rightarrow x\ne\frac{2}{3}\)
Vậy \(x\ne\frac{2}{3}\) thì hàm số y = f(x) = \(\frac{2x-1}{3x-2}\) xác định.
cho x62 +Y^2 =1 , GỌI S=x+y . tìm S
1/ cho \(^{5x^2+y^2+4xy+4x+4y-1=0}\)
tìm giá trị lớn nhất của S=2x+y-2 và giá trị x,y
2/cho \(x^2+2xy+7.\left(x+y\right)+2y^2+10=0\)
tìm giá trị lớn nhất của S=x+y+1 và giá trị x,y
3/ cho \(3x^2+y^2+2xy+4=7x+3y\)
tìm giá trị lớn nhất của S=x+y+1
Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn 1 < x < 2; 1 < y < 2; 1 < z < 2. Biểu thức \(S=\frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{x+y}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 1 < S < 2
B. \(S\le1\)
C. S = 2
D. S > 2
\(S>\frac{x}{x+y+z}+\frac{y}{x+y+z}+\frac{z}{x+y+z}\Rightarrow S>1\)
\(S< \frac{2x}{x+y+z}+\frac{2y}{x+y+z}+\frac{2z}{x+y+z}\Rightarrow S< 2\)
\(\Rightarrow1< S< 2\)
Cho x,y>0 và x^2+y^2=4. Tìm GTNN của
S=(x+1/y)^2 + (y+1/x)^2
Ta dễ dàng nhận thấy :
\(\left(\frac{x+1}{y}\right)^2\ge0\)
\(\left(\frac{y+1}{x}\right)^2\ge0\)
Cộng theo vế ta được :
\(\left(\frac{x+1}{y}\right)^2+\left(\frac{y+1}{x}\right)^2\ge0\)
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=-1\)
Vậy \(Min_S=0\)khi \(x=y=-1\)
dcv_new : sai rồi nhé
\(S=x^2+\frac{1}{y^2}+\frac{2x}{y}+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{2y}{x}\)
\(\ge4+\frac{4}{x^2+y^2}+2\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\right)\)
\(=5+4=9\)
Đẳng thức xảy ra tại x=y=\(\sqrt{2}\)
Cho x,y,z thỏa mãn: x+y+z=xyz và 1/x+1/y+1/z=13
Tính S=1/x^2+1/y^2+1/z^2
Cho \(S=x\sqrt{1+y^2}+y\sqrt{1+x^2}\). Hãy tính giá trị của S biết \(xy+\sqrt{\left(1+x^2\right)\left(1+y^2\right)}=a\)