. Nguyên tử A nặng 3,82.10-23g . Xác định KHHH Nguyên tố A
1.Nguyên tử B nặng 6,64.10-23g. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố R
2.Nguyên tử R nặng 2,32.10-23g. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố R
1)
\(M_B=\dfrac{6,64.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=40\left(đvC\right)\). Vậy B là Canxi, KHHH : Ca
2)
\(M_R=\dfrac{2,32.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=14\)(đvC). Vậy R là Nito, KHHH : N
Ba nguyên tử helium nhẹ hơn 2 lần nguyên tử X. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
nguyên tử copper nặng hơn 2 lần Nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và KHHH của nguyên tố x
Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên Tố X. Xác định tên KHHH của nguyên Tố X
\(3.M_X=4.M_{Mg}=4.24=96\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M_X=96:3=32\left(đvC\right)\)
Vậy nguyên tô X là lưu huỳnh, KHHH:S
MX=4.MMg=4.24=96(đvC)
3.MX=4.MMg=4.24=96(đvC)
⇒MX=96:3=32(đvC)⇒MX=96:3=32(đvC)
Vậy nguyên tô X là lưu huỳnh, KHHH:S
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 2 nguyên tử S nặng gấp 3 lần nguyên tử caxi
Xác định X là nguyên tố hoá học nào, viết KHHH, nguyên tố đó là kim loại hay phikim
biết \(Canxi\) có \(NTK=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK\) của hợp chất \(=40.3=120\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1.A+2.S=120\)
\(A+2.32=120\)
\(A+64=120\)
\(A=120-64=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\) và là kim loại
Gọi CTHH cần lập là AS2
Xét 1 phân tử AS2 có 2 nguyên tử S
->mS=32*2=64(1)
Lại có: AS2 nặng gấp 3 lần nguyên tử canxi
->PTK của AS2 là: 40*3=120(2)
Từ (1) và (2) -> NTK của A là:56 đvC
-> A là nguyên tố Sắt- KHHH: Fe
Nguyên tố đó là kim loại.
Cho Nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y; nguyên tử Y nặng bằng 1,25
nguyên tử Z; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi.
- Tính PTK của các nguyên tử
- X, Y, Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố.
Theo bài ta có: \(\overline{M_Z}=2\overline{M_O}=2\cdot16=32\)( Lưu huỳnh S)
\(\overline{M_Y}=1,25\overline{M_Z}=1,25\cdot32=40\)(Canxi Ca)
\(\overline{M_X}=1,6\overline{M_Y}=1,6\cdot40=64\)( Đồng Cu)
Chất | Tên nguyên tố | KHHH | Loại nguyên tố hóa học |
X | Lưu huỳnh | S | phi kim |
Y | Canxi | Ca | kim loại |
Z | Đồng | Cu | kim loại |
Lập CTHH và tính PTK của:
a) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với hidro: S(II); N(III); C(IV); Cl(I); P(III)
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với oxi: Na; Ca; Al; Pb(IV); P(V); S, C.
c) Các hợp chất được tạo bởi: K và (SO4); Al và (NO3); Fe(III) và (OH); Ba và (PO4)
Bài 2: Cho Nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y; nguyên tử Y nặng bằng 1,25
nguyên tử Z; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi.
- Tính PTK của các nguyên tử
- X, Y, Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố.
theo đề bài ta có:
\(M_Z=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(M_Y=1,25.32=40\left(đvC\right)\)
\(M_X=1,6.40=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là đồng, kí hiệu là \(Cu\)
\(Y\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
\(Z\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
cho nguyên tử X nặng gấp 1,6 lần nguyên tử Y ; nguyên tử Y năng bằng 1,25 nguyên tử Z ; nguyên tử Z nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi
- Tính PTK của các nguyên tử
- X,Y,Z thuộc nguyên tố hóa học nào . Xác định tên và KHHH của các nguyên tố
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn nguyên tử Oxi 4 lần
a) tính phân tử khối của hợp chất
B) xác định nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
Bài 2 Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B. Bài 3 Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 2:
B = Brom : 2 = 80 : 2 = 40
=> NTK của nguyên tử B là 40 đvC
=> B là nguyên tử Canxi (Ca)
Bài 3:
X = Oxi.0,25 = 16.2,5 = 40
=> NTK của X là 40đvC
=> X là nguyên tử Canxi (Ca)
Tham Thảo :
Bài 2 Ta có: NTK B = NTK Brom / 2
=> NTK B = 80 / 2 = 40 đvC
Vậy B thuộc nguyên tố Canxi.
KHHH: Ca.
tham thảo:
Bài 3 Ta có: NTK X = 2,5 . NTK oxi
=> NTK X = 2,5 . 16 = 40 đvC
Vậy X thuộc nguyên tố Canxi
KHHH: Ca.