Dẫn 4,48 lít khí C O 2 ở đktc vào lượng dư dung dịch C a ( O H ) 2 . Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10g.
B. 20g.
C. 30g.
D. 40g.
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen(đktc).Tính
a.Thể tích oxi cần dùng
b.Khối lượng nước tạo thành
c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho biết C=12,O=16,Ca=40,H=1
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(0.2.........0.6........0.4..........0.4\)
\(V_{O_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.4\cdot18=7.2\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.4.....0.4\)
\(m_{CaCO_3}=0.4\cdot100=40\left(g\right)\)
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và ZnS vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đo ở đktc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(no3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được những muối nào ? khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng lượng dư dung dịch h2so4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí So2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loai trong hỗn hợp X
b. Nếu đem 22g hỗn hợp X nói trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch h2so4 loãng thì thể tích khí thu được (đo ở đktc) là bao nhiêu lít (giả sử hỗn hợp X được trộn đều)
mong mn giúp đỡ ạ
hấp thụ 4,48 lít khí c02 ở đktc vào dung dịch chứa hỗn hợp
gồm koh x mol và k2co3 y mol thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ 100ml dung dịch X vào 150ml dung dịch hcl 1M thu được 2,688 lít khí co2 ở đktc. Cho lượng dư dung dịch ba(oh)2 vào 100ml dung dịch X thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là?
Dung dịch X gồm $K^+,CO_3^{2-} , HCO_3^-$
Gọi $n_{CO_3^{2-}\ pư} = a(mol) ; n_{HCO_3^-\ pư} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{2,688}{22,4} = 0,12$
$2a + b = n_{HCl} = 0,15$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,09
Trong X, gọi $n_{CO_3^{2-}} = m(mol) ; n_{HCO_3^-} = n(mol)$
Ta có :
$\dfrac{m}{n} = \dfrac{a}{b} = \dfrac{0,03}{0,09} = \dfrac{1}{3}$
Bảo toàn C : $m + n = \dfrac{39,4}{197} = 0,2$
Suy ra m = 0,05 ; n = 0,15
200 ml dung dịch X gồm $0,1(mol)\ CO_3^{2-} ; 0,3(mol)\ HCO_3^-$
Bảo toàn C : $0,2 + x = 0,1 + 0,3 \Rightarrow y = 0,2$
Bảo toàn Kali : $x + 0,2.2 = 0,1.2 + 0,3 \Rightarrow x = 0,1$
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và SiH4 ở đktc thu được m gam chất rắn và sản phẩm khí và hơi. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng của SiH4 trong hỗn hợp là:
A. 50%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 26,7%
dẫn hỗn hợp ( M) gồm 4,48 lít ( đo ở đktc) khí etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng lên 2,8 gam . Tính thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp ( M)
Cho nguyên tử khối : Br= 80; H=1; C=12; O=16
giải nhanh giúp mình với
m(tăng) = mC2H4 (tham gia p/ư) = 2,8 (g)
nC2H4 = 2,8/28 = 0,1 (mol)
VC2H4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
VCH4 = 4,48 - 2,24 = 2,24 (l)
Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, tính khối lượng kết tủa thu được?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.3}=0.67\rightarrow CaCO_3,Ca\left(OH\right)_2dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m=0.2\cdot100=20\left(g\right)\)