chất khí A có công thức hóa học là XO2 biết rằng phân tử khí a nặng gấp 22 lần phân tử khí hidro Tìm tên nguyên tố X và công thức hóa học của khí A
1.6: Hợp chất XO2 có phân tử khối gấp 2 lần phân tử khối phân tử khí Oxi. Hãy tính:
a . Phân tử khối của hợp chất XO2 ?
b .Tính nguyên tử khối cúa X và cho biết X là nguyên tố hóa học nào? Viết công thức hóa học của hợp chất XO2 ?
HUHU ="(( LẠI HELP MIK VỚI. HỨA VOTE CHO 3 BẠN ĐẦU TIÊN
a. biết \(PTK_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{XO_2}=2.32=64\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh \(\left(S\right)\)
CTHH của hợp chất là \(SO_2\)
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hiđro là 40 lần .
a.Tính phân tử khối của A
b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c.Viết công thức hóa học của A
a. Gọi CTHH của A là: XO3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{PTK_{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{2}=40\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_3}=80\left(đvC\right)\)
b. Ta có:
\(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
c. Vậy CTHH của A là: SO3
1.một hợp chất A gồm một nguyên tử x liên kết với hai nguyên tử oxi.chất A nặng gấp 22 lần phân
phân tử khí Hidro.
a.tính phân tử khối của hợp chất A
b,xác định tên kí hiệu hóa học của nguyên tố x
2.lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm các thành phần sau:
Ca(hóa trị 2)và PO4(hóa trị 3)
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử hidro(H) và nặng hơn phân tử khí hidro (H2) 8 lần:
1,Tính nguyên tử khối của R?Cho biết tên R?
2,Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Biết:C=12;O=16;H=1;S=32;Na=23;Mg=24;P=31;K=
Câu 1:
Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần
⇒ R + 4H = 8 . 2
⇒ R + 4 = 16
⇒ R = 12 (đvC)
⇒ R là nguyên tố C
Câu 2:
Vậy CTHH là: CH4
PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của A nặng gấp 5 lần phân tử khối khí Oxygen.
a.Tìm phân tử khối A
b.Tìm nguyên tử khối X, tên và kí hiệu hóa học của X
c.Viết công thức hóa học của A
(Cho O = 16 H = 1 Zn = 65 Fe = 56)
a) Ta có: PTKA=5.PTKO=5(16.2)=160 đvC
b) CTHH của phân tử A có dạng: X2O3
\(\Rightarrow2X+3.NTK_O\)\(=160\)
\(\Rightarrow2X+3.16=160\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{160-48}{2}=56\)
Vậy NTKx=56 đvC, X là nguyên tố Bari, KHHH là Ba.
c) CTHH của phân tử A là: \(Ba_2O_3\)
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử Hiđrô và nặng gấp 8,5 lần khí hidro .xác định công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H nên có dạng XH3.
Khối lượng phân tử của hợp chất:
MXH3=MX+3MH=MX+3
=8,5.2=17(u)
→MX=14
Vậy X phải là N.
Hợp chất là NH3
Câu 4 : Cho biết phân tử \(_{X_2}\)nặng gấp 16 lần phân tử khí Hidro. Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hóa học nào?
Câu 5 : Phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử O . Biết rằng phân tử khối hợp chất A gấp 5 lần phân tử oxi . Tìm nguyên tố X?
Câu 4.
\(M_{X_2}=16M_{H_2}=32\Rightarrow2\overline{M_X}=32\Rightarrow\overline{M_X}=16\left(đvC\right)\)
Vậy nguyên tố O.
câu 5.
\(M_{X_2O_3}=5M_{O_2}=5\cdot32=160\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow2M_X+3M_O=160\Rightarrow M_X=56\left(đvC\right)\)
X là Fe.
Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần. a) Tính nguyên tử khối của R? tên R? b) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
a) biết \(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=28.1,571=43,988\left(đvC\right)\)
gọi CTHH của hợp chất A là \(RO_2\), ta có:
\(R+2O=43,988\)
\(R+2.16=43,988\)
\(\Leftrightarrow R=11,988\approx12\left(đvC\right)\)
vậy R là Cacbon (C)
Câu 3: Một hợp chất (A) có công thức: X2(SO4)n, biết rằng: - Nguyên tử X có hóa trị III. - Phân tử khối của hợp chất trên nặng gấp 12,5 lần khí Oxi. a, Hãy xác định nguyên tố X (cho biết tên, KHHH của X). b, Lập CTHH của nguyên tố X vừa tìm được với nguyên tử Clo.
Câu 3
a, Vì X có hóa trị III ⇒ n=3
PTK của A=12,5.32=400 (đvC)
⇒ 2MX = 400 - 92.3 = 112
⇔ Mx = 56 (đvC)
⇒ X là nguyên tố sắt (Fe)
b,CTHH: FeCl3