Khu vực kinh tế công nghiệp ngoài Nhà nước bao gồm
A. tập thể, cá thể, trung ương
B. tập thể, tư nhân, trung ương
C. tập thể, tư nhân, cá thể
D. tập thể, tư nhân, địa phương
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
74161 |
249085 |
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thề) |
35682 |
308854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39589 |
433110 |
Căn cứ vào bảng số liệu, so với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp
A. 6,7 lần
B. 6,3 lần
C. 6,6 lần
D. 6,2 lần
Chọn đáp án C
Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 149432, Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 991049. Để tính số lần gấp ta lấy giá trị công nghiệp 2005 chia cho năm 1996 (991049:149432= 6,6).
Ví dụ : kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 44. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất nước ta hiện nay là:
A. Nhà nước B. Tập thể C. Tư nhân D.Đầu tư nước ngoài.
Câu 45. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai B. Khí hậu C. Nước D.Sinh vật
Câu 47: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là:
A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao B. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 48: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. D. Công nghiệp điện tử
Câu 50: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
A. Than B . Hoá dầu C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện.
C44:A
C45:A
C47:B
C48:B
C50:C
C47 kh chắc lắm=))
Câu 44:A
Câu 45:A
Câu 47:B
Câu 48:B
Câu 50:C
Cho bảng số liệu sau:
TỐNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC PHÂN THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: %)
Năm |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Kinh tế nhà nước |
29,34 |
29,01 |
29,39 |
29,01 |
28,73 |
28,69 |
Kinh tế ngoài nhà nước |
42,96 |
43,87 |
44,62 |
43,52 |
43,33 |
43,22 |
Kinh tế tập thể |
3,99 |
3,98 |
4,00 |
4,03 |
4,04 |
4,01 |
Kinh tế tư nhân |
6,9 |
7,34 |
7,97 |
7,78 |
7,79 |
7,88 |
Kinh tế cá thể |
32,07 |
32,55 |
32,65 |
31,71 |
31,5 |
31,33 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
15,15 |
15,66 |
16,04 |
17,36 |
17,89 |
18,07 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
12,55 |
11,46 |
9,95 |
10,11 |
10,05 |
10,02 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Nhận định nào đúng trong những nhận định sau?
A. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng sản phẩm trong nước.
B. Kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng sản phẩm trong nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế cá thể có xu hướng tăng từ năm 2010 đến năm 2015.
D. Kinh tế tập thể giảm liên tục từ năm 2010 đến năm 2015.
Đáp án A
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng sản phẩm trong nước là đáp án đúng.
- Kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng sản phẩm trong nước => Sai
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế cá thể có xu hướng tăng từ năm 2010 đển 2015. => Sai
1. Thành phần kinh tế có tỉ trọng tăng trong cơ cấu nền kinh tế nước ta hiện nay là.
A. nhà nước B. Tập thể C. Cá thể D. Tư nhân
2. Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là thay đổi tỉ trọng
A. tăng khu vực I
B. Giảm khu vực II
C. tăng khu vực II
D, Giảm khu vực III
3. tỉ trọng thủy sản tăng trong cơ cấu nông-lâm-thủy sản do
A. tỉ trọng cao hơn nông nghiệp
B. tỉ trọng cao hơn lâm nghiệp
C. tốc độ tăng trưởng cao nhất
D. đóng cai trò quan trọng
4. GDP nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. chính trị ổn định, có nhiều chính sách đổi mới kinh tế-xã hội
B. áp dụng trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất
C. lực lượng lao động đông, chất lượng ngày càng được nâng cao
D. tăng cường hợp tác, mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới
5. nguyên nhân quan trọng nhất làm cho tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước giảm là
A. thiếu vốn B. thiếu kĩ thuật C. quản lí yếu kém D. thiếu lao động
6. một trong những thành tựu kinh tế của nhà nước ta thời gian qua là
A. tăng tỉ trọng nông-lâm-thủy sản
B. nông nghiệp, công nghiệp có trình độ cao
C. GDP có tốc độ tăng trưởng khá cao
D. đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
7. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước ta ít chịu tác động của nhân đó nào sau đây?
A. xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới
B. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
C. chính sách mở của nền kinh tế
D. tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú
8. ý nào sau đây không thể hiện vai trò chủ đạo khu vực nhà nước trong nền kinh tế
A. giữ vai trò điều tiết nền kinh tế quốc dân
B. nắm giữ nhiều ngành kinh tế quan trọng
C. đóng góp lớn vào tổng thu nhập quốc dân
D. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động
chắc h k cần nx , mốt đăng bài dừng cs cao quá chả ai trl:<
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm là:
- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc
Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy thủy điện của nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực
A. Đồng bằng Sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Giải thích : Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng, Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy thủy điện của nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ (kí hiệu ngôi sao màu xanh).
Đáp án: C
Thành phần kinh tế nào trong công nghiệp đang tăng nhanh nhất?
A. Nhà nước
B. Tư nhân
C. Tập thể
D. Có vốn đầu tư nước ngoài
giúp mình vs các bn oi❤️❤️
Trong năm 2020, khi mà đại dịch covid-19 hoành hành, hưởng ứng lời kêu gọi của Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hàng triệu cá nhân, tập thể trên cả nước đó tham gia,đóng góp hàng nghàn tỉ đồng và hiện vật cho cuộc chiến chống lại đại dịch Covid-19. Em hãy viết đoạn văn khoảng 15 câu trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa cao đẹp của việc làm trên. *