Trên một đèn có ghi 12V-6W , đèn sáng bình thường .
a) Giải thích các số ghi trên , tính cường độ qua đèn và điện trở của đèn
b) Mắc đèn vào nguồn có hiệu điện thế 9V , tính công suất của đèn . So sánh công suất định mức và công suất của đèn .
Câu 4 (3,0đ): Mắc nối tiếp một biến trở R2 với 1 bóng đèn có ghi (9V-3W) được rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V, để đèn sáng bình thường
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua đèn
b) Tính điện trở của biến trở và công suất tiêu thụ của biến trở
c) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 11 min 15 s
a. \(I=I2=I_d=P_d:U_d=3:9=\dfrac{1}{3}A\left(R2ntR_d\right)\)
b. \(R2=R-R_d=\dfrac{12}{\dfrac{1}{3}}-\dfrac{9^2}{3}=9\Omega\)
\(P_2=U_2I_2=I_2^2R_2=\left(\dfrac{1}{3}\right)^2.9=1\)W
c. \(A=UIt=12.\dfrac{1}{3}.\left(11.60+15\right)=2700\left(J\right)\)
Trên bóng đèn có ghi 220v 100w a, Tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi sáng bình thường b, Mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế 110v thì độ sáng của đèn như thế nào? Tính công suất tiêu thụ của đèn lúc đó c, Đèn sáng binh thường, tính tiền điện phải trả trong 30 ngày biết trung bình mỗi ngày đèn hoạt đông 3 giờ và 1 kwh= 2000đ
a. \(\left\{{}\begin{matrix}I=P:U=100:220=\dfrac{5}{11}A\\R=U:I=220:\dfrac{5}{11}=484\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(U_{den}>U\Rightarrow\) đèn sáng yếu
\(P'=U'I=110\cdot\dfrac{5}{11}=50\)W
c. \(A=Pt=100\cdot3\cdot30=9000\)Wh = 9kWh
\(\Rightarrow T=A\cdot2000=9\cdot2000=18000\left(dong\right)\)
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}\left(A\right)\)
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{100}=484\left(\Omega\right)\)
Mắc vào hiệu điện thế 100V thì đèn sẽ sáng yếu hơn
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{110^2}{484}=25\left(W\right)\)
\(A=P.t=100.30.3.60.60=32400000\left(J\right)=9\left(kWh\right)\)
Tiền điện phải trả: \(2000\times9=18000\left(đ\right)\)
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ 1 và Đ 2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thường. Tính công suất điện của biến trở khi đó
Công suất của biến trở khí đó: P b = U b . I b = 3.0,6 = 1,8W
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết đèn đó ghi (12V-6W), hiệu điện thế của nguồn điện U=36V khi đóng đèn sáng bình thường. Hãy tính cường độ dòng điện qua đèn và giá trị điện trở của biến trở khi đó.
+ thay biến trở bằng đèn có ghi (24V-8W) có được không ? tại sao?
Trên một bóng đèn có ghi 12V- 6W
a) cho biết ý nghĩa của các số ghi trên bóng đèn này
b) mắc bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V bóng đèn sáng như thế nào ? Giải thích?
Giúp em với ạ em cần gấp ạ!
Trên một bóng đèn có ghi ( 6V- 3W ). a) Cho biết ý nghĩa của số ghi trên đèn? Để đèn sáng bình thường cần mắc đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu? b) Đèn được mắc nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế 9V. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở là bao nhiêu? Tính công suất của toàn mạch khi đó? Mn làm đầy đủ tóm tắt với câu mở hộ mik với
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 6V
Công suất định mức của bóng đèn là 3W
b. \(I=I_d=I_b=\dfrac{P_d}{U_d}=\dfrac{3}{6}=0,5A\left(R_dntR_b\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_b=R-R_d=18-\left(\dfrac{6^2}{3}\right)=6\left(\Omega\right)\)
c. \(P=UI=9.0,5=4,5\)(W)
a. Số chỉ ghi trên đèn cho biết nếu mắc đèn vào hiệu điện thế 12 V thì nó sẽ tiêu thụ công suất là 12 W.
b. Để đèn sáng bt thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn.
\(I=I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=1\) (A)
Điện trở của đèn là
\(R_đ=\dfrac{U_đ}{I_đ}=12\left(\Omega\right)\)
Tổng trở của mạch là
\(R=\dfrac{U}{I}=18\left(\Omega\right)\)
Như vậy cần mắc nối tiếp biến trở có giá trị
\(R_b=R-R_đ=6\left(\Omega\right)\)
c. Đang đèn sao lại chuyển sang ấm điện nhỉ?
Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W, tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W a)Tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường b)Mắc bóng đèn trên nối tiếp 1 điện trở R=10 Ôm vào đoạn mạch có hiệu điện thế 12V -Tính điện trở của mạch điện -Đèn có sáng bình thường ko? Vì sao? c)Điện trở R=10 Ôm được cắt thành hai đoạn rồi mắc song song thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. Tính điện trở của mỗi đoạn đã cắt.
GIẢI GIÚP MÌNH 2 BÀI ĐÓ VỚI Ạ.
Ý nghĩa:
HĐT định mức hai đèn lần lượt là 6V - 6V
Công suất định mức hai đèn lần lượt là 6W - 4W
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:4=9\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{9\cdot6}{9+6}=3,6\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=P1\cdot t=4\cdot10\cdot60=2400\\A2=P2\cdot t=6\cdot10\cdot60=3600\end{matrix}\right.\)(Wh)