8: cho bt \(\dfrac{5}{x}\)=\(\dfrac{2}{3}\), khi đó x có giá trị là:
A) \(\dfrac{10}{3}\) B)7,5 C)\(\dfrac{2}{3}\) D) \(\dfrac{6}{5}\)
Câu 21: Biết tổng 3 đơn thức 5x; x; -3 x có giá trị là -6. Khi đó, giá trị của biến x là:
A. \(\dfrac{-3}{2}\) B. \(\dfrac{3}{2}\) C. \(\dfrac{-2}{3}\) D. -3
Câu 22: Bộ ba số đo nào dưới đây có thể là độ dài 3 cạnh góc vuông:
A. 2cm; 3 cm; 5cm B. 12cm, 13cm, 5cm
C. 3cm, 5cm, 7cm D. 4cm, 9cm, 12cm
Câu 23: Cho DEF biết DE= 5cm; EF = 10 cm; FD= 8cm. So sánh các góc của DEF ta có:
A. ∠F < ∠E < ∠D B. ∠E < ∠D < ∠F C. ∠D < ∠F < ∠E D. ∠F < D < ∠E
Câu 24: Cho ABC đều có độ dài cạnh bằng 6cm. Kẻ AH vuông góc BC tại H. Độ dài đoạn thẳng AH là:
A. 3 cm B. 6cm C. √45 cm D. √27 cm
Câu 25: Cho các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào là 3 cạnh của 1 tam giác
A. AB – BC > AC B. AB+ BC > AC
C. AB+ AC < BC D. BC > AB
Câu 26. Cho bảng “tần số”
Mốt của dấu hiệu M0 = ?
Giá trị (x) | 105 | 110 | 115 | 120 | 125 | 130 |
|
Tần số (n) | 5 | 4 | 6 | 10 | 3 | 2 | N = 30 |
A. 115 B. 120. C.130. D. 105
Câu 27: Điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:
8 9 7 10 5 7 8 7 9 8 6 7 9 6 4 10 7 9 7 8 |
Tần số học sinh có điểm 8 là:
A. 7. B. 4. C. 8. D. 5.
Câu 28: Câu nào đúng trong các câu sau :
A. Tần số là số giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. |
B. Tần số là số giá trị khác nhau của dấu hiệu. |
C. Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. |
D. Tần số là giá trị lớn nhất của dấu hiệu. |
Câu 29: Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm như sau: 7, 10, 7, 8, 7, 8, 6, 8. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng:
A. 7, 8, 10, 7 Tần số tương ứng là: 2, 3, 1, 1.
B. 6,7, 8, 10 Tần số tương ứng là: 1, 3, 3, 1.
C. 7, 8, 10, 8 Tần số tương ứng là: 2, 1, 1, 3.
D. 7, 8, 10 Tần số tương ứng là: 2, 3, 1.
Câu 30. Số điểm tốt đạt được của một nhóm học sinh trong Học kỳ I được ghi lại trong bảng sau:
17 | 18 | 20 | 17 | 15 | 24 | 17 | 22 | 16 | 18 |
16 | 24 | 18 | 15 | 17 | 20 | 22 | 18 | 15 | 18 |
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu?
A. 6. B.7. C.8. D.9.
Giá trị của x trong tỉ lệ thức:\(\dfrac{5}{x}=\dfrac{3}{2}\) là:
A. 3
B. \(\dfrac{10}{3}\)
C. 10
D. \(\dfrac{4}{3}\)
Số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{3}\right)+\dfrac{5}{6}< x\le\dfrac{4}{5}-\left(\dfrac{3}{10}-\dfrac{5}{4}\right)\) là:
A. \(x=1\) B. \(x=0\) C. \(x=2\) D. \(x\in\left\{0;1\right\}\)
So sánh 3 phân số: \(\dfrac{9}{170};\dfrac{9}{230};\dfrac{53}{144}\)
Câu 1: D
Câu 3: 53/144>9/170>9/230
Giá trị của x để: \(\sqrt{4x-10}+3\sqrt{\dfrac{x-5}{9}}-\dfrac{1}{3}\sqrt{9x-45}=4\) là:
A. 5
B. 9
C. 6
D. Cả A, B, C
Câu 7. Tìm x biết 3x2 + 8x + 5 = 0 ta được hai giá tri của x, tổng hai giá trị đó bằng
A.- \(\dfrac{2}{3}\) B. -\(\dfrac{8}{3}\) C. \(\dfrac{2}{3}\) D. \(\dfrac{8}{3}\)
bài 1 :
a) \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{8}=\) b)\(\dfrac{7}{6}-\dfrac{2}{3}=\) c)\(\dfrac{5}{9}\times6\) d)\(\dfrac{8}{5}:\dfrac{4}{7}=\)
bài 2:
a) \(\dfrac{4}{5}+\) x =\(\dfrac{5}{6}\) b)x : \(\dfrac{7}{10}=5\)
bài 3 : hai xe ô tô chở được tất cả 16 tấn 8 tạ hàng . Xe ô tô thứ nhất chở được nhiều hơn xe ô tô thứ hai 2 tấn 6 tạ hàng . Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng
bài 4 :
145 \(\times\) 69 + 22 x 145 +145 x 8 + 145 =
bài 1
a)\(=\dfrac{16}{40}+\dfrac{15}{40}=\dfrac{31}{40}\)
b)\(=\dfrac{7}{6}-\dfrac{4}{6}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\)
c)\(=\dfrac{30}{9}=\dfrac{10}{3}\)
d)\(=\dfrac{8}{5}\times\dfrac{7}{4}=\dfrac{56}{20}=\dfrac{14}{5}\)
bài 2
a)\(x=\dfrac{5}{6}-\dfrac{4}{5}=\dfrac{25}{30}-\dfrac{24}{30}=\dfrac{1}{30}\)
b)\(x=5\times\dfrac{10}{7}=\dfrac{50}{7}\)
bài 4 :
145 ×× 69 + 22 x 145 +145 x 8 + 145
\(=145\times\left(69+22+8+1\right)=145\times100=14500\)
bài 1:
a, \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{8}=\dfrac{16}{40}+\dfrac{15}{40}=\dfrac{31}{40}\)
b,\(\dfrac{7}{6}-\dfrac{2}{3}=\dfrac{7}{6}-\dfrac{4}{6}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\)
c,\(\dfrac{5}{9}x6=\dfrac{5}{9}x\dfrac{6}{1}=\dfrac{30}{9}\)
d,\(\dfrac{8}{5}:\dfrac{4}{7}=\dfrac{8}{5}x\dfrac{7}{4}=\dfrac{14}{5}\)
bài 2 :
\(a,\dfrac{4}{5}+x=\dfrac{5}{6}\)
\(x=\dfrac{5}{6}-\dfrac{4}{5}\)
\(x=\dfrac{1}{30}\)
b, \(x:\dfrac{7}{10}=5\)
\(x\) \(=5x\dfrac{7}{10}\)
\(x\) \(=\dfrac{35}{10}\)
bài 3 :
đổi :16 tấn 8 tạ = 168 tạ
2 tấn 6 tạ = 26 tạ
xe ô tô thứ nhất chở số tạ hàng là:
( 168 + 26 ) : 2= 97 ( tạ)
xe ô tô thứ hai chở số tạ hàng là:
97 - 26 = 71 ( tạ)
đáp số :xe ô tô thứ nhất : 97 tạ thóc
xe ô tô thứ hai : 71 tạ thóc
1. Giá trị của x trong : x : \(\dfrac{2}{9}\) = 18 là:
a) 2 b) \(\dfrac{162}{2}\) c) 4 d) \(\dfrac{18}{9}\)
2. \(\dfrac{3}{5}\) của 4 tấn là:
a) 2400kg b) 240kg c) 24kg d) 24 000kg
3. 25ha = ........km2
a) 0,0025 b) 0,025 c) 0,25 d) 2,5
1.
x : \(\dfrac{2}{9}=18\)
x = 18 x \(\dfrac{2}{9}\)
x = 4
\(\Rightarrow\) Chọn C
2.
\(\dfrac{3}{5}\) của 4 tấn:
Đổi: 4 tấn = 4000 kg.
\(\dfrac{3}{5}\) của 4000 kg là:
4000 x \(\dfrac{3}{5}\) = 2400 kg
\(\Rightarrow\) Chọn A
3. 25ha = ... km2
Ta có: 1ha = 0,01 km2
\(\Rightarrow\) 25ha = 0,01 x 25 = 0,25 km2
\(\Rightarrow\) Chọn C
Trắc nghiệm
Câu 1: Biết \(\cos a=\dfrac{2}{3}\) thì \(\sin a\) có giá trị là : A. \(\dfrac{1}{3}\) B.\(\dfrac{\sqrt{5}}{3}\) C \(\dfrac{5}{9}\) D.\(\dfrac{5}{3}\)
Câu 2 : \(\sqrt{\dfrac{2}{x}}\) có nghĩa khi và chỉ khi là : A. x ≥ 0 B. x > 0 C. x ≠ 0 D. x ≠ 2
Câu 3 : Δ ABC vuông tại A có góc B= 300 , BC= 24cm . Độ dài AC bằng : A. 9 B. \(6\sqrt{3}\) C. \(\sqrt{18}\) D.12
Câu 4 : Kết quả phép tính \(\sqrt{9+4\sqrt{5}}\) là : A. 3-2\(\sqrt{5}\) B.2-\(\sqrt{5}\) C. \(\sqrt{5}-2\) D.\(\sqrt{5}+2\)
giải giúp mk vớiiiiiii ạ
Phương trình x2-(3m+1)x+m-5=0 có một nghiệm x=-1,khi đó giá trị của m bằng
A.1 B.\(\dfrac{-5}{2}\) C.\(\dfrac{5}{2}\) D.\(\dfrac{3}{4}\)
Thay \(x=-1\) vào ta được:
\(\left(-1\right)^2-\left(3m+1\right)\left(-1\right)+m-5=0\)
\(\Leftrightarrow4m-3=0\Rightarrow m=\dfrac{3}{4}\)