Trong xác định bài toán, input là gì?
A. Xác định các điều kiện cho trước
B. Kết quả cần thu được
Điền vào chỗ chấm "... là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước."
a. Thuật toán
b. Bài toán
c. Xác định INPUT
d. Xác định OUTNPUT
Điền vào chỗ chấm "... là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước."
a. Thuật toán
b. Bài toán
c. Xác định INPUT
d. Xác định OUTNPUT
xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài a và chiều rộng b được nhập từ bàn phím.
- Xác định bài toán
* Điều kiện cho trước:
* Kết quả thu được:
- Mô tả thuật toán
- Viết chương trình
c:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<a*b;
return 0;
}
1. Thuật toán là:
a.Dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả
cần thiết từ những điều kiện cho trước.
b.Một thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện
cho trước.
c.Dãy các thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều
kiện cho trước.
d.Tất cả đều sai
Tính tổng N số cho trước. Hãy chỉ ra Iput và Output:
A Input là tổng của N số và Output là N số cho trước
B Input là N và Output là tính tổng
C Input là N số cho trước và Output là tổng của N số đó
D Input là tính tổng và Output là N
2 Xác định bài toán là gì?
A Chỉ rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
B Chỉ rõ các điều kiện cho trước và phương pháp giải
C Chỉ rõ phương pháp giải và kết quả cần thu được
D Chỉ rõ các bước để giải bài toán
3 Ta có thể hiểu thuật toán là:
A Các bước thực hiện để cho ra kết quả đầu tiên
B Các bước thực hiện theo một trình tự để cho ra kết quả
C Các công thức để vận dụng tính toán
D Phương pháp để ứng dụng các công thức.
4 Thuật toán sau dùng để làm gì? Bước 1: Sum <-- 0; i <-- 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4. Bước 3: Nếu (i mod 3 =0) thì Sum <-- Sum + i; i<-- i + 1. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị Sum và kết thúc thuật toán.
A Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100
B Tính tổng các số chia hết cho 2 từ 1 đến 100
C Tính tổng các số chia hết cho 3 từ 1 đến 100
D Tính tổng các số lớn nhỏ hơn 100
4 Tính tổng 10 số cho trước. Hãy chỉ ra Iput và Output:
A input là tổng của 10 số và Output là 10 số cho trước
B Input là 10 và Output là tính tổng
C Input là 10 số cho trước và Output là tổng của 10 số đó
D Input là tính tổng và Output là 10
5 Ta có thể biểu diễn thuật toán bằng cách:
A liệt kê các bước
B liệt kê giá trị
C liệt kê công thức
D liệt kê đáp án
6 Cho trước 3 số nguyên dương a, b, c. Ba số này có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác không. Hãy xác định Input và Output cho bài toán này.
A Input là ba số âm a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
B Input là ba số nguyên âm a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
C Input là ba số nguyên dương a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
D Input là ba số thực a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
7 Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần. Hãy chỉ ra Iput và Output:
A input là danh sách tên của học sinh trong lớp và Output là số lượng học sinh mang họ Trần
B input là danh sách họ và tên của học sinh trong lớp và Output là số lượng học sinh mang họ Trần
C input là số lượng học sinh trong lớp và Output là số lượng học sinh mang họ Trần.
7 Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của thuật toán sau: Bước 1: x <--- x + y; Bước 2: y <--- x – y; Bước 3: x <---- x – y;
A Giá trị của các biến số x và y là không đổi
B x sẽ nhận giá trị của y, và y sẽ nhận giá trị của x
C x = x – y và y = x - y
D x = x + y và y = x - y
8 Xác định Input, output được thực hiện trong khi:
A Xây dựng thuật toán
B Xác định bài toán
C Viết chương trình
D Xác định quy trình
8 Thuật toán sau dùng để làm gì? Bước 1: Sum <-- 0;i<-- 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4. Bước 3: i <-- i + 2; Sum <-- Sum + i. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị Sum và kết thúc thuật toán.
A Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100
B Tính tổng các số chẵn từ 1 đến 100
C Tính tổng các số từ 1 đến 100
D Tính tổng các số lớn hơn 100
9 Thuật toán sau dùng để làm gì?Bước 1: Sum <-- 0;i<-- 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4. Bước 3: i <-- i + 1; Sum <-- Sum + i. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị Sum và kết thúc thuật toán.
A Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100
B Tính tổng các số chẵn từ 1 đến 100
C Tính tổng các số từ 1 đến 100
D Tính tổng các số lớn hơn 100
11 Ta có thể biểu diễn thuật toán bằng cách sử dụng:
A sơ đồ khối
B sơ đồ đường
C sơ đồ bản
D sơ đồ cột
12 Dãy các bước cần thực hiện có trong thuật toán sẽ được thực hiện như thế nào?
A Thực hiện ngẫu hứng
B Thực hiện ngẫu nhiên
C Thực hiện tuần tự
D Thực hiện tuần tra
13 Xác định số học sinh nữ trong lớp em. Hãy chỉ ra Input và Output
A input là số học sinh trong lớp và Output là số học sinh nữ
B input là số học sinh nữ và Output là số học sinh trong lớp
C Cả (A) và (B) đều đúng
D Cả (A) và (B) đều sai
Xác định số lượng biến cần thiết và sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để khai báo các biến cho bài toán sau:
Cho hai số nguyên A và B. Xác định kết quả của A*B và kết quả của A/B.
Giúp mình vs ạ
Chỉ cần hai biến a,b kiểu nguyên là đủ rồi
Đề bài: Ba số dương a, b c là độ dài ba cạnh của một tam giác khi và chỉ khi a+b>c, b+c>a, a+c>b
Em hãy thực hiện ác yêu cầu sau:
a) xác định INPUT và OUTPUT của bài toán.
b) Xác định điều kiện của bài toán
c) Mô tả thuật toán để giả quyết bài toán
d) Viết chương trình Python để giải quyết bài toán
mn đại lượng giúp misha giải CHI TIẾT bài này vs^^
thanks mn nhiều lắm^^
1. Tính tổng các số trong dãy số A = a1+a2+a3+..aN. Xác định input của bài toán
2. Cho N và dãy a1,a2,...aN. Trường hợp tìm thấy và đưa ra chỉ số i đầu tiên mà a i chia hết cho 3 thì với điều kiện nào thuật toán sẽ dừng?
A. i>N
B.ai chia hết cho 3
C. ai không chia hết cho 3
D. i<N
3. Thuật toán sau dùng để giải quyết bài toán nào?
B1: Nhập N, các số hạng a1,a2,a3,..aN
B2: Tong - 0, i - 1
B3. Nếu I>N thì đưa ra Tong rồi kết thúc
B4: Nếu i chia thì hết cho 2 thì Tong - Tong + Ai
B5: i - i+1
B6: quay lại B3
A. Tính tổng các số có vị trí chẵn
B. Tính tổng dãy số
C. Tính tổng các số dương trong dãy
D. Tính tổng các số chẵn trong dãy
4. Thuật toán sau dùng để giải quyết bài toán nào?
B1: Nhập giá trị hai số a,b
B2: c -a
B3: a - b
B4: b - c
B5: đưa ra giá trị mới của a và b rồi kết thúc
A. Hoán đổi giá trị 2 số a,b
B. Hoán đổi giá trị 3 số a,b,c
C. Tìm giá trị của a,b,c
D. Nhập giá trị của 3 số a,b,c
1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x;
int main()
{
cin>>n;
long long t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
đốt cháy hết 7, 2 g một hợp chất A Trong không khí . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 10,08 l khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 16, 2 g nước . a) xác định các nguyên tố trong A và phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A . b ) xác định CTHH của . hợp chất A biết công thức đơn giản chính là CTHH
a) Do sau phản ứng thu được sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O
=> A chứa các nguyên tố C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,45 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,2-0,45.12-1,8}{16}=0\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{0,45.12}{7,2}.100\%=75\%\\\%m_H=\dfrac{1,8.1}{7,2}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
b)
Xét nC : nH = 0,45 : 1,8 = 1 : 4
=> CTHH: CH4
Thuật toán là: *
A.Một thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
B.Dãy các thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
C.Tất cả đều sai
D.Tất cả đều sai