Cho x gam zinc Zn phản ứng vừa đủ với 14,7 gam dung dịch sulfuric acid H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Zn và thể tích khí thoát ra ở đkc là: *
1,95g và 74,37 lít
1,95g và 0,7437 lít
29,4g và 0,7437 lít
1,95g và 0,672 lít
Cho x gam zinc Zn phản ứng vừa đủ với 14,7 gam dung dịch sulfuric acid H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Zn và thể tích khí thoát ra ở đkc là:
Cho 6,5 gam bột Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng? c. Tính khối khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Cho một lượng bột zinc Zn vào dung dịch hydrochloric acid HCl thì phản ứng vừa đủ. Biết đã dùng 13 gam zinc. a) Tính khối lượng hydrochloric acid HCl phản ứng b) Tính thể tích khí hydrogen H2 (đkc) điều chế c) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên qua bột iron (III) oxide đốt nóng thì phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng iron thu được
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4___________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
____________0,2__2/15 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)
Số mol của 13 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 2 : 1 : 1 (g)
0,2\(\rightarrow\) 0,4 : 0,2 : 0,2 (mol)
a,Khối lượng của 0,4 mol HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, Thể tích khí H2:
\(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Khối lượng của \(\dfrac{2}{15}\) mol Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{\dfrac{15}{56}}\approx7,5\left(g\right)\)
Cho 1,3 gam kẽm phản ứng với 14,7 gam dung dịch H 2 SO 4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng khí thoát ra là:
A. 0,03 gam
B. 0,06 gam
C. 0,04 gam
D. 0,02 gam
22). Tính hiệu suất phản ứng.
Để tính hiệu suất phản ứng ta có:
\(H=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}\times100\%\)
Trong đó thì:
H là hiệu suất phản ứng (%)
\(m_{tt}\) là khối lượng thực tế (g)
\(m_{lt}\) là khối lượng lí thuyết (g)
`#3107.101107`
`@` CT tính hiệu suất phản ứng:
`1)` \(\text{H = }\dfrac{\text{m'}}{\text{m}}\cdot100\left(\%\right)\)
`2)` \(\text{H = }\dfrac{\text{n'}}{\text{n}}\cdot100\left(\%\right)\)
- Trong đó:
+) H là hiệu suất phản ứng
+) m' là khối lượng tính theo thực tế, m là khối lượng tính theo lý thuyết
+) n' là số mol tính theo thực thế, n là số mol tính theo lý thuyết.
1. Cho 28,8 gam kim loại Magnesium (Mg) vào dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng 29,6%.Sau phản ứng thu được Magnesium sulfate và khí Hydrogen( ở đkc)
a) Tính thể tích của khí Hydrogen sau phản ứng ( ở đkc)
b) Tính khối lượng của sulfuric acid sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch sulfuric acid loãng 29,6% cần dùng
Cho 16,25 gam zinc (Zn) tan hoàn toàn trong dung dịch hydrochloric acid (HCl).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng acid tham gia phản ứng.
Cho Zn = 65, H = 1, Cl =35,5.
\(a\)) \(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
b) nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Cho 3,25 gam kẽm ( zinc) Zn tác dụng hoàn toàn vưới dung dịch hydrochloric acid HCL.
a. Viết phương trình hóa hcoj của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) thu được. Biết các khí đo ở đkc, 1 mol khí chiếm 24,79 lít.
c. Dùng toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên để khử hoàn toàn iron (II) oxide FeO thì khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu ? ( Cho Zn = 65, Fe = 56, 0 = 16, CL = 35,5 )
giúp mình với ạ
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,05-->0,1------>0,05--->0,05
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
0,05------>0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\\m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8g\)
Cho 9,75g Zn tan hoàn toàn trong dung dịch sulfuric acid H2SO4.
a. Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng muối zinc sulfate ZnSO4 thu được
d. Dẫn khí hydrogen vừa tạo thành đi qua 6g copper (II) oxide (CuO). Khí hydrogen có khử hết copper (II) oxide CuO không? Tính khối lượng đồng sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36L\\
m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\
m_{ZnSO_4}=161.0,15=24,15g\\
\)
\(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:0,075< 0,15\)
=> H2 dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,075\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,075.64=4,8g\)