Lợi thế của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội là
A. có nhiều khoáng sản.
B. có diện tích đất đỏ badan rộng lớn.
C. dân số đông nhất cả nước.
D. lực lượng lao động có trình độ cao.
3. Theo các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội thì Đông Nam Bộ là vùng có trình độ phát triển như thế nào so với cả nước?
4. thế mạnh để phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
5. Vùng nào thu hút mạnh nhất nguồn lao động lành nghề cả nước?
6. Ngành công nghiệp nào có thế mạnh lớn nhất để phát triển ở Đông Nam Bộ?
7. Cây công nghiệp nào có giá trị và trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ?
8. trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ?
9. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là
gì?
10. Giải pháp tốt nhất để khai thác nguồn lợi từ lũ đem lại ở Đồng bằng sông Cửu Long?
11. Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
12. Đâu là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
13. Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh và thành phố giáp biển?
14. Trong vùng biển của nước ta có khoảng bao nhiêu đảo lớn nhỏ?
15. Quần đảo xa bờ nhất của nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa?
16. Môi trường biển bị ô nhiễm gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất tới ngành nào?
Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên và kinh tế- xã hội để phát triển kinh tế. Hãy kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng kinh tế này và ba đảo đông dân có diện tích vào loại lớn nhất của nước ta ?
a) Thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Về tự nhiên :
- Biển có nhiều loại hải sản với ngư trường lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa; trên các đảo ven bờ có nghề khai thác tổ yến; bờ biển có nhiều đầm phá, vịnh nước sâu (Dung Quất, Vân Phong, ,,,), nhiều bãi biển đẹp ( Nha Trang, Mũi Né, Non Nước,...)
- Khoáng sản chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng, đặc biệt là các mỏ cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu, Quảng Nam; dầu khí (thềm lục địa cực Nam Trung Bộ), Sông ngòi có tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ
- Rừng có diện tích tương đối lớn ( hơn 1,77 triệu ha, che phủ rừng la 38,9%, trong đó hơn 97% là rừng gỗ). Trong rừng có nhiều gỗ, chim và thú quý.
- Đồng bằng Tuy Hòa ( Phú Yên) màu mỡ; các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu
* Về kinh tế :
- Số dân : gần 8,9 triệu người, 10,5% số dân cả nước ( năm 2006). Là vùng có nhiều dân tộc ít người; có một chuỗi đô thị tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết; vùng đang thu hút đầu tư dự án của nước ngoài
- Có các di tích văn hóa thế giới là Phố Cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam), góp phần làm phong phú thêm thế mạnh du lịch của vùng
b) Tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và ba đảo đông dân có diện tích vào loại lớn nhất nước ta
- Hai quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa
- Ba đảo : Phú Quốc, Cát Bầu, Cát bà
Lợi thế của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội là
A. có nhiều khoáng sản
B. có diện tích đất đỏ badan rộng lớn
C. dân số đông nhất cả nước
D. lực lượng lao động có trình độ cao
Đáp án D
Lợi thế của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội là lực lượng lao động có trình độ cao
Đông Nam Bộ
Câu 1: Hãy nêu 8 điều kiện thuận lợi thuộc vị trí-giới hạn; tự nhiên và dân cư-xã hội đã giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng có kinh tế phát triển nhất cả nước.
Câu 2: Dựa vào phần kinh tế của vùng trong Alat hãy trình bày tình hình phát kiển nổi bật kinh tế của vùng.
Câu 1:
Vị trí- giới hạn:
Thuận lợi cho việc phát triển kinh tế giao lưu vs các vùng xung quanh và vs quốc tế đồng thời phát triển tiềm năng kinh tế biển đảo
Tự nhiên:
Nhiều tài nguyên để phát triển ktế: Đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nh hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
Dân cư xh:
-Lực lượng lđ dồi dào
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Ng lđ có tay nghề cao, năng động, sáng tạo
-Nhiều di tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển kinh tế
Câu 2:
Về công nghiệp:
- Khu vực cn-xd tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và cân đối
Về nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng giữ vai trò quan trọng
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới nc ta
- Cây ăn quả cũng là thế mạnh của vùng
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản cũng phát triển
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau về điều kiện kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1) Mật độ dân tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
2) Ở trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
3) Ở vùng núi có nhiều thuận lợi trong phát triển nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng.
4) Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao đông đảo và ngày càng được đào tạo nhiều hơn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trung Quốc là đất nước rộng lớn, có điều kiện tự nhiên đa dạng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phúl; số dân đông nhất thế giới, nguồn lao động dồi dào và ngày càng nâng cao về chất lượng,... là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc có đặc điểm như thế nào?
Tham khảo:
- Trung Quốc có điều kiện tự nhiên đa dạng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, thiên nhiên có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
- Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới. Tỉ lệ tăng tự nhiên có chiều hướng giảm dần, số dân tăng thêm hàng năm giảm dần. Quốc gia này đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, tuy nhiên già hóa dân số. Mật độ dân số khá cao, song phân bố không đều.
- Trung Quốc là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, nền văn hóa phong phú. Hiện nay, chất lượng cuộc sống người dân ngày càng cải thiện.
Tự luận : câu 1: nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của cả nước? Câu2: vì sao vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh kinh tế biển? Câu3: vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước? Giúp mình với xin cảm ơn ghi ngắn gọn xiếu nha để mình dể học ạ xin cảm ơn
Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của cả nước nhờ những điều kiện thuận lợi như sau:
- Khí hậu ấm áp và mưa đều đặn: Đông Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới với mùa mưa đều đặn, điều này rất thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp như cao su, cacao, hạt điều, và cây lúa.
- Đất phù hợp cho nông nghiệp: Đất ở vùng này thường có độ phì nhiêu tốt và phù hợp cho việc trồng cây công nghiệp. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành nông nghiệp công nghiệp.
- Mạng lưới sông ngòi và hệ thống tưới tiêu: Vùng Đông Nam Bộ có nhiều sông ngòi và hệ thống tưới tiêu phát triển, giúp cải thiện khả năng sản xuất cây trồng và nâng cao hiệu suất nông nghiệp.
Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh kinh tế biển vì:
- Vị trí địa lý gần biển: Vùng này có bờ biển dài, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành thủy sản và du lịch biển.
- Các cảng biển quan trọng: Các cảng biển như Vũng Tàu, Cần Thơ, và TP.HCM là cửa ngõ quan trọng cho vận chuyển hàng hóa và thương mại quốc tế, giúp kích thích phát triển kinh tế biển.
- Ngành công nghiệp dầu khí: Các nguồn tài nguyên dầu khí ngoại khơi cũng tạo cơ hội phát triển lớn cho kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
Câu 3: Vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì:
- Cơ hội việc làm: Vùng này có nhiều công ty và doanh nghiệp, cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho lao động.
- Mức lương tương đối cao: Mức lương ở vùng Đông Nam Bộ thường cao hơn so với các vùng nông thôn khác, thu hút lao động từ các vùng khác.
- Sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ: Sự đa dạng trong ngành công nghiệp và dịch vụ tạo cơ hội cho nhiều người tìm kiếm công việc làm.
Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?
A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng
C. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.
B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.
C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh.
D. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu.
Câu 3: Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên dòng sông nào?
A. Sông Sài Gòn B. sông Bé C. sông Đồng Nai D. sông Vàm Cỏ
Câu 4: Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Hồ Chí Minh. B. Đồng Nai C. Bình Phước. D. Tây Ninh
Câu 5: Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài.
Câu 6: Trong bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%), em hãy cho biết trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dịch vụ
C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dầu khí
Câu 7: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu
Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủy lợi B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh
Câu 10: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 % B. 45 % C. 90 % D. 100 %
* Phần tự luận:
Câu 1: Vì sao nói Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp trọng điểm lớn của cả nước?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002, %)
Tổng số Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1,7 46,7 51,6
Em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và rút ra nhận xét.
Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội trong việc phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ?