Một điện trở R = 18 được mắc giữa hai điểm A và B có dòng điện chạy qua là 1.5A a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở giảm đi 1A thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu điện trở là bao nhiêu?
1.Cho điện trở R = 40Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 16V.
a)Tính cường độ dòng điện chạy qua R?
b)Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở giảm 0,3A so với ban đầu thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
1.a , \(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{40}=0,4A\)
b.\(\Rightarrow\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Leftrightarrow\dfrac{16}{U2}=\dfrac{0,4}{0,1}\Rightarrow U2=4V\)
a) I = \(\dfrac{U}{R}\) = \(\dfrac{16}{40}\) = \(\dfrac{2}{5}\) = 0,4 (A)
b) Khi I giảm đi 0,3 so với ban đầu
=> I' = 0,4 - 0,3 = 0,1 A
=> U' = I' * R = 0,1 * 40 = 4 (V)
a.Đặt vào hai đầu điện trở R = 12Omega hiệu điên thế U= 24V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiều? b.Nếu cường độ dòng điện chạy qua điện trở R giảm đi 2 lần, thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bao nhiêu? c. Đặt vào hai đầu điện trở hiệu điên thế U = 36V, thl cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5A thì giá trị điện trở bao nhiêu?
a. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{12}=2\left(A\right)\)
b. \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow U2=\dfrac{I2.U1}{I1}=\dfrac{\left(2:2\right).24}{2}=12\left(V\right)\)
c. \(R'=\dfrac{U'}{I'}=\dfrac{36}{1,5}=24\left(\Omega\right)\)
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 120V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=R2=10 ohm a) Tính điện trở tương đưởng của mạch điện, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở b) Mắc thêm R3=30ohm vào mạch với R3//(R1 nt R2). Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế qua mỗi điện trở c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1,R2,R3
R1 nt R2
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=20\Omega\Rightarrow I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{120}{20}=6A\)
\(R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
b, R3//(R1 nt R2)
\(\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}}=10A\Rightarrow U3=U12=120v\Rightarrow I12=\dfrac{U12}{R1+R2}=6A=I1=I2,R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
c,\(\Rightarrow I3=\dfrac{120}{R3}=4A\Rightarrow I1=I2=6A\)
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch này là không đúng?
A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch đó.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của mạch
D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
cho mạch điện gồm hai điện trở R1=9Ω,R2=16Ω mắc song song cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 2,5A a/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch b/ tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB và giữa hai đầu mỗi điện trở c/ tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
TT
\(U_1=9\Omega\)
\(U_2=16\Omega\)
\(I=2,5A\)
\(a.R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.U=?V\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
\(c.I_1=?A\)
\(I_2=?A\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{25}{144}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{144}{25}=5,76\Omega\)
b. Hiệu điện thế đoạn mạch AB là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=2,5.5,76=14,4V\)
Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=14,4V\)
c. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{14,4}{9}=1,6A\)
\(I=I_1+I_2\Rightarrow I_2=I-I_1=2,5-1,6=0,9A\)
Điện trở R1= 8 Ω và điện trở R2 Được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai điểm A,B. Có hiệu điện thế không đổi bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch đo được là 1,5 A A. Tính hiệu điện thế mỗi đầu điện trở B. Tính R2 C. Thay R2=R3 Hiệu điện thế hai đầu R1 lúc này bằng 3 V tính R3
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=50\left(om\right)\)
b,\(=>I1=I2=Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
c,\(=>I1=I3=Im=0,15A\)
\(=>R1+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{12}{0,15}=80\left(om\right)\)
\(=>R3=80-R1=60\left(om\right)\)
Một điện trở R = 5 Ω được mắc vào hiệu điện thế UAB = 30V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở.
b) Mắc vôn kế có điện trở Rv = 3000 Ω vào hai điểm A, B như hình 3:
Hỏi cường độ dòng điện chạy qua R khi đó có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?
c) Tính cường độ dòng điện chạy qua vôn kế, cường độ dòng điện mạch chính. Có nhận xét gì về sự ảnh hưởng của vôn kế khi mắc vào mạch điện.
Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Người ta mắc 1 điện trở R1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là I1. Nếu thay R1 bằng một điện trở R2 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch tăng 0,5A Tính R1, R2
Cho mạch điện R1 mắc song song R2, điện trở R1 = 12Ω , R2 = 24Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 12V không đổi.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c/ Muốn cường độ dòng điện qua mạch chính giảm đi 2 lần thì phải mắc thêm điện trở R3 như thế nào so với mạch ban đầu? Tính R3?
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)