Nguyên tố A có Z=10. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
Nguyên tố M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
Phân lớp ngoài cùng là 3s1
=> Cấu hình e: \(1s^22s^22p^63s^1\)
=> Z=11
=> M là Natri , thuộc ô 11, chu kì 3, nhóm IA
Nguyên tố A có Z=10. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là A chu kì I, nhóm VIIA B chu kì 2, nhóm VIIIA C chu kì 4, nhóm VIA D chu kì 3, nhóm IVA
Ai biết giúp mình với
Em xem lại đề rồi viết lại đề cho đầy đủ nha. Đề em viết hình như bị sai với cả thiếu nên không giải được.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điệncủa A là 8.Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn
ai pít chĩ mình với mình đag cần gấp . Cám ơn nhiều
Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Cation R3+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6
=> Phân lớp ngoài cùng của R là \(3s^23p^1\)
=> Cấu hình e của R là \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
=> Z R =13
=> R là Al, thuộc ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì 2 có
A. 18 nguyên tố
B. 8 nguyên tố
C. 2 nguyên tố
D. 32 nguyên tố
Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=46\\P=E=Z\\\left(P+E\right)-N=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=46\\2P-N=14\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Cau.hinh.electron:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Chu kì: 3, nhóm: VIA, số hiệu nguyên tử Z=16
nguyên tử X có tổng số hạt là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16
a . Xác đính vị trí của X trong BTH các nguyên tố
b . xác định tên nguyên tố X
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Cấu hình electron: [Ne]3s23p5
a) Vị trí
- Ô số 17
- Nhóm VII A
- Chu kì 3
b) Tên nguyên tố: Clo
Bài 4. Nguyên tử của một số nguyên tố có số hiệu nguyên tử là : 11,15,16,19,20. Nêu vị trí và cấu tạo của các nguyên tố này.
11: Na - Ô số 11 chu kì 3 nhóm IA
15: P - Ô số 15 chu kì 3 nhóm VA
16: S - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA
19: K - Ô số 19 chu kì 4 nhóm IA
20: Ca - Ô số 20 chu kì 4 nhóm IIA
TK
Na: 11 - Ô số 11 chu kì 3 nhóm I
P :15 - Ô số 15 chu kì 3 nhóm V
S : 16 - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VI
K :19- Ô số 19 chu kì 4 nhóm I
Ca :20- Ô số 20 chu kì 4 nhóm II
Mọi người giúp mình câu này với ạ. Mình cảm ơn nhiều
X là hợp chất có công thức AB2. Tổng số hạt mang điện của X là 108. Điện tích hạt nhân nguyên tử của 2 nguyên tố hơn kém nhau 3 đvđt.
a) Xác định vị trí của A và B trong HTTH?
b) Hợp chất X có liên kết gì? Giải thích.
\(a.Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+2.2Z_B=108\\\left|Z_A-Z_B\right|=3\end{matrix}\right.\\ \left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\Z_B=19\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}Z_A=20\\Z_B=17\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \)
\(\Rightarrow\text{}\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}AlàS\\BlàK\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}AlàCa\\BlàCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
TH1: A là S => Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
B là K => Ô 19, chu kì 4, nhóm IA
TH2: A là Ca => Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA
B là Cl => Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
b) Hợp chất X : \(\left[{}\begin{matrix}K_2S\\CaCl_2\end{matrix}\right.\)
Đây là liên kết ion hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình