Cho các chất: KCl, CaCl2, H2O, MnO2, H2SO4 đặc, HCl. Để tạo thành khí clo thì phải trộn những hóa chất nào dưới đây
A. KCl với H2O và H2SO4 đặc
B. CaCl2 với H2O và H2SO4 đặc
C. KCl hoặc CaCl2 với MnO2 và H2SO4 đặc
D. CaCl2 với MnO2 và H2O
Cho các chất sau : KCl, CaCl 2 , MnO 2 , dung dịch H 2 SO 4 đặc. Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào thì tạo thành clo ? Trộn như thế nào thì tạo thành hiđro clorua ? Viết PTHH của các phản ứng.
+ Để tạo thành clo thì trộn KCl hoặc CaCl 2 với MnO 2 và H 2 SO 4 đặc
2KCl + H 2 SO 4 (đặc) → t ° K 2 SO 4 + 2HCl
MnO 2 + 4HCl → t ° MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
+ Để tạo thành hiđro clorua thì trộn KCl hoặc CaClO với H 2 SO 4 đặc
Ca Cl 2 + 2 H 2 SO 4 → t ° Ca HSO 4 2 + 2HCl
Cho các chất sau KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 đặc. Đem trộn lẫn hai hoặc ba chất với nhau. Trộn như thế nào thì thu được khí hidro clorua. trộn như thế nào thì thu được khí Clo. Viết phương trình pư xảy ra
Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a) Cl2 + H2O → HCl + HClO
b) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
c) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
d) HCl + KClO3 → KCl + Cl2 + H2O
e) NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
f) CaOCl3 → CaCl2 + O2
Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vai trò các chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng.
Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:
Có 4 chất MnO2 , H2SO4 đặc , KCl , Na2SO4 Cho 2 hoặc 3 chất nào tác dụng với nhau để được HCl và khí Cl viết phương trình phản ứng
KCl + H2SO4 -> KHSO4 + HCl
MnO2 + 4KCl + 2H2SO4 -> MnSO4 + 2K2SO4 + Cl2 + 2H2O
2KCl + 2H2O -> (đpdd, cmn) KOH + Cl2 + H2
6KOH + 3Cl2 -> KClO3 + 5KCl + 3H2O
Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách đung nóng dd HCl đậm đặc với chất nào sao đây. A,NaCl B,KCl C,H2SO4 D,MnO2
từ 4 chất: KCl, H2O, MnO2,H2SO4 đặc. Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế:HCl, Cl2, KCLO3
KCl + H2SO4 => KHSO4 + HCl
MnO2 + 4KCl + 2H2SO4 => MnSO4 + 2K2SO4 + Cl2 + 2H2O
2KCl + 2H2O (điện phân dd có màng ngăn) => KOH + Cl2 + H2
6KOH + 3Cl2 => KClO3 + 5KCl + 3H2O
từ 4 chất: KCl, H2O, MnO2,H2SO4 đặc. Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế:HCl, Cl2
Điều chế HCl:
KCl + H2SO4 -> KHSO4 + HCl
Điều chế Cl2:
MnO2 + 4KCl + 2H2SO4 -> MnSO4 + 2K2SO4 + Cl2↑ + 2H2O
2KCl + 2H2O (điện phân dd có màng ngăn) -> KOH + Cl2↑ + H2↑
*Điều chế HCl
KCl + H2SO4 ---> NaHSO4 + HCl(lỏng)
2KCl + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2HCl↑(đk: nhiệt độ ≥400oC
*Điều chế Cl2:
KCl + H2O ---> Cl2 + H2 + KOH
(đk : nhiệt độ 75oC, chất xúc tác anod trơ, điện phân có màng ngăn)
KCl ---> Cl2 + K
(đk: điện phân nóng chảy)
2H2SO4 + 2KCl + MnO2 ---> Cl2 + 2H2O + MnSO4 + K2SO4
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng của KClO3 trong A. (Coi phản ứng điều chế SO3 từ SO2 là phản ứng một chiều)
A. 35,16%
B. 35,61%
C. 16,35%
D. Chưa xác định
1. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
2. Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit Flohidric nồng độ 40%.
3. Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột sắt và nhôm trong dung dịch HCl thu được 8,96 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
(Cho Ca = 40; F = 19; H =1; Fe = 56; Al = 27)
Bài 2:
\(m_{HF}=\dfrac{2,5.40\%}{100\%}=1(kg)\\ \Rightarrow n_{HF}=\dfrac{1}{20}=0,05(kmol)\\ PTHH:CaF+H_2SO_4\to CaSO_4+2HF\\ \Rightarrow n_{CaF}=0,025(kmol)\\ \Rightarrow m_{CaF}=0,025.78=1,95(kg)\)
Bài 3:
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases} \)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+27y=11\\ x+1,5y=0,4 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Fe}=0,2+0,6=0,7(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7}{2}=0,35(l)\)