Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau, điện trở tương đương Rtđ = 10 _ , biết điện trở R1 = 120.Tính điện trở R2
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở R 1 , R 2 , R 3 mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần ( R t đ < R 1 ; R t đ < R 2 ; R t đ < R 3 )
trong đoạn mạch gồm hai điện trở R1=R2= 6 ôm mắc song song . điện trở tương đương của đoạn mạch Rtđ
tóm tắc
\(R_1=R_2=6\left(\text{ Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=?\)
Giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.6}{6+6}=3\left(\text{Ω}\right)\)
Đáp số : \(R_{tđ}=3\text{Ω}\)
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.6}{6+6}=3\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot6}{6+6}=3\Omega\)
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ:
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Người ta mắc thêm điện trở R3 =15Ω song song với R1, R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
c. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U = 30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
hai điện trở của r1,r2 mắc song song vs nhau biết r2=6Ω điện trở tương đương của mạch là rtđ=2,4Ω giá trị r1 là
\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{2,4}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_1=4\Omega\)
Ta có \(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}\) \(\Leftrightarrow2,4=\dfrac{R_16}{R_1+6}\Leftrightarrow2,4\left(R_1+6\right)=6R_1\)
\(\Leftrightarrow2,4R_1+14,4=6R_1\Leftrightarrow-3,6R_1=-14,4\Rightarrow R_1=4\Omega\)
Cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Ngta mắc thêm điện trở R3=15Ω song song với R1,R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó
c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U=30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R1//R2
a, =>\(Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\left(ôm\right)\)
b,R1//R2//R3
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{15}=>Rtd=6\left(ôm\right)\)c,
=>U1=U2=U3=30V
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{30}{20}=1,5A,=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=2A\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{30}{6}=5A\)
Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
a. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
Công thức tính điện trở tương đương đối với:
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 3 Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 1Ω thì R2 bằng bao nhiêu
Do mắc song song nên:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}}\)\(\Rightarrow1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{R_2}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{R_2}=1\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow R_2=1,5\left(\Omega\right)\)
hai điện trở R1,R2 mắc nối song song với nhau nhau , biết R1=6Ω và điện trở tương đương cảu mạch là Rtđ=3Ω,thì R2 có giá trị bằng bao nhiêu ?
Ta có: \(R1//R2\Rightarrow\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1}{R}-\dfrac{1}{R1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\Rightarrow R2=6\Omega\)
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song vào 2 điểm A, B. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A và R1= 10 Q, R2= 15 Q và R3= 30 Q. Tính: a.Điện trở tương đương của đoạn mạch. b.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở. c.Cường độ dòng điện qua R2, R3 và mạch chính.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow R=5\Omega\)
b. \(U=U1=U2=U3=R1.I1=10.0,3=3V\)(R1//R2//R3)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=3:15=0,2A\\I3=U3:R3=3:30=0,1A\\I=U:R=3:5=0,6A\end{matrix}\right.\)