Sục 2,688 lít CO2 (đktc) và 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M và KOH 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 30 gam
B. 15 gam
C. 12 gam
D. 5 gam
Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam?
Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
nCa(OH)2 = 0,15(mol)
nSO2=0,2(mol)
Ta có: 1< nCa(OH)2/nSO2<2
=> Sp thu được hh 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)
CaSO3 + SO2 + H2O -> Ca(HSO3)2 (2)
Ta có: nSO2(2)= 0,2-0,15=0,05(mol)
=> nCaSO3(2)=0,05(mol)
nCaSO3(1)=nCa(OH)2=0,15(mol)
=>m(kết tủa)= mCaSO3(còn)= (0,15-0,05).120=12(g)
=> Chọn B
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Chia y làm 2 phần bằng nhau
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được a gam kết tủa.
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được b gam kết tủa Giá trị của (a-b) là
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt CT chung của NaOH và KOH là AOH
=> \(n_{AOH}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,25+0,25=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2AOH + CO2 \(\rightarrow\) A2CO3 + H2O
Ban đầu: 0,5 0,4
Pư: 0,5----->0,25
Sau pư: 0 0,15 0,25
A2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2AHCO3
Ban đầu: 0,25 0,15
Pư: 0,15<----0,15
Sau pư: 0,1 0 0,3
=> \(\dfrac{1}{2}\) ddY có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{A_2CO_3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{AHCO_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(A_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2AOH\)
0,05--------------------->0,05
\(AHCO_3+Ba\left(OH\right)_{2\left(d\text{ư}\right)}\rightarrow BaCO_3\downarrow+AOH+H_2O\)
0,15-------------------------->0,15
\(A_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2ACl\)
0,05------------------->0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(0,15+0,05\right).197=39,4\left(g\right)\\b=0,05.197=9,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> a - b = 39,4 - 9,85 = 29,55 (g)
Sục 6,72 lít C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch X gồm C a O H 2 1M và NaOH 2M. Sau phản ứng thu được m 1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch C a C l 2 1M; KOH 0,5M thu được m 2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
A. 2 gam
B. 5 gam
C. 4 gam
D. 8 gam
6/ A/ Cho hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) từ từ đi qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam chất kết tủa. Tìm giá trị của V? B/ Sục x(lit) CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa. Tính x. C/ Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào một bình chứa 120g dung dịch NaOH 12,5%. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)
c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_M=24,65g\)
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của đơn chất Fe có trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 4,48 gam
B. 5,04 gam
C. 3,92 gam
D. 2,80 gam
Định hướng tư duy giải
Dễ nhận ra HNO3 có dư
Và
Sục 0,448 lít khí C O 2 (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp B a ( O H ) 2 0,12M và KOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,02 mol
B. 0,05 mol
C. 0,15 mol
D. 0,1 mol
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 3,136.
B. 12,544.
C. 14,784.
D. 16,812.