Cho 20,4g hh gồm Cu và FeO td vừa đủ với 450ml dd HNO3 2M thì a) tìm thể tích khí NO và dd A b) cho dd A td với dd NaOH( lấy dư). Tính khối lượng kết tủa tạo thành
cho hh A gom Fe2O3, FeO, Fe3O4 (có số mol = nhau) td vừa đủ vs dd HNO3 2M thu đc 4,48 l khí (ddktc) hh Xgồm khi gồm NO2 và NO có tỉ khối so với He = 8,5. Tính m A và V HNO3 2M đã dung
\(n_{Fe_2O_3}=n_{FeO}=n_{Fe_3O_4}=a\\ n_{NO_2}:n_{NO}=\dfrac{46-34}{34-30}=3\\ n_{NO_2}+n_{NO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ n_{NO_2}=0,15;n_{NO}=0,05\\ BTe:a+a=0,15+0,15\\ a=0,15\\ m_A=a\left(160+232+72\right)=69,6g\\ BT\left[N\right]:V_{HNO_3}=\dfrac{6a\cdot3-0,2}{2}=1,25L\)
Cho mg hh M gồm Fe2O3, FeO, Cu vào dd HCl 2M, kết thúc pư chỉ còn lại 1,5 g Cu và dd M1, thêm tiếp vào dd M1 dd NaOh 2M cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất dừng lại thì thể tích dd NaOH cần dùng là 400ml. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung trong ko khí đến khi khối lượng không đổi thì thu đc 16g chất rắn
a/ Tính V dd hcl đã dùng
b/ Tính khối lượng từng chất có trong dd M? Biết số mol 2 oxit trong M bằng nhau
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
a) FeO + 2 HCl -> FeCl2 + H2O
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 (kết tủa) + 2 NaCl
m(rắn)=m(kt)=mFe(OH)2=24(g)
=> nFe(OH)2= 24/90= 8/45 (mol)
=> nFeO=nFeCl2=nFe(OH)2= 8/45(mol)
=>m=mFeO=8/45 . 72=12,8(g)
nHCl=2.nFeCl2=2.nFe(OH)2=2. 8/45 = 16/45(mol)
-> VddHCl= (16/45)/ 1= 16/45 (l)= 355,556(ml)
Cho 24,8g hh gồm Na2CO3 và Na2SO4 td với 200ml ĐĐ BaCl2 dư, thấy tạo ra a gam kết tủa. Cũng lượng hh trên cho td với dd HCl dư thấy thoát ra 2,24l khí(đktc) a. Tính thành phần% klg các chất trong hh ban đầu b. Tính a gam kết tủa c. Tính nồng độ mol của dd BaCl2 đã phản ứng
C1 :
- Hòa tan hh vào dd HCl :
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
X : MgCl2 , FeCl2 , HCl dư
Y : Cu
Z : H2
- Dung dịch X + NaOH :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa T : Mg(OH)2 , Fe(OH)2
- Nung T :
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn : MgO , Fe2O3
C2:
Đặt : nCl2 = x (mol) , nO2 = y (mol)
nA = x + y = 0.6 (mol) (1)
mCl2 + mO2 = 48.15 - 19.2 = 28.95 (g)
=> 71x + 32y = 28.95 (2)
(1),(2) :
x = 0.25 , y = 0.35
Đặt : nMg = a (mol) , nAl = b (mol)
Mg => Mg+2 + 2e
Al => Al+3 + 3e
Cl2 + 2e => 2Cl-1
O2 + 4e => 2O2-
BT e :
2a + 3b = 0.25*2 + 0.35*4 = 1.9
mB = 24a + 27b = 19.2
=> a = 0.35
b = 0.4
%Mg = 0.35*24/19.2 * 100% = 43.75%
Cho a gam hh Al và Fe tác dụng hết vs dd H2SO4 loãng, vừa đủ , giải phóng 2,464 lít khí và dd Y có chứa 14,44g muối
A)tính khối lượng mỗi kim loại
B) dd Y tác dụng dd BaCl2 dư thu x gam kết tủa, còn nếu cho tác dụng vs dd NaOH vừa đủ tạo b gam kết tỉa .tính giá trị x,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow Muối\left\{{}\begin{matrix}Al_2\left(SO_4\right)_3\\FeSO_4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTe:3x+2y=2n_{H_2}=0,22\\\dfrac{x}{2}\cdot342+y\cdot152=14,44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,04\cdot27=1,08g\\m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
0,02 0,06
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,05 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{\downarrow}=0,06+0,05=0,11\Rightarrow m_{BaSO_4}=x=25,63g\)
Cho 5,84g hỗn hợp Fe và FeO td vừa đủ với dd HCl 1M (Biết DHCl=1,15g/ml). Sau ph/ ứng thu được 0,896 lit (đktc) khí A và dd B
a) Tính thành phần % theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dd axit đã dùng
c) Tính nồng độ % dd B
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{FeO}=\dfrac{5,84-0,04.56}{5,84}.100\%\approx61,64\%\)
b, Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{5,84-0,04.56}{72}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{FeO}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,18}{1}=0,18\left(l\right)=180\left(ml\right)\)
c, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}+n_{FeO}=0,09\left(mol\right)\)
Có: m dd HCl = 180.1,15 = 207 (g)
⇒ m dd sau pư = 5,84 + 207 - 0,04.2 = 212,76 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,09.127}{212,76}.100\%\approx5,37\%\)
Cho 21g MgCO3 tác dụng với một lương vừa đủ dd HCl 2M, khí sinh ra đc dẫn vào nước vôi trong lấy dư, thu đc một kết tủa
a/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b/ Tính thể tích dd HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CO_2+Na\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b. \(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,25=0,5mol\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
c. \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25g\)