Điểm khác nhau cơ bản giữa áp dụng pháp luật với các hình thức thực hiện pháp luật khác là
A. đối tượng thực hiện.
B. sự điều chỉnh hành vi của mỗi cá nhân.
C. tính bắt buộc chung.
D. tính quy định chặt chẽ về mặt hình thức.
Điểm khác nhau cơ bản giữa áp dụng pháp luật với các hình thức thực hiện pháp luật khác là
A. sự điều chỉnh hành vi của mỗi cá nhân.
B. đối tượng thực hiện.
C. tính quy định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. tính bắt buộc chung.
Chọn đáp án B
Các hình thức (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật) thì đối tượng thực hiện đều là các cá nhân, tổ chức. Nhưng hình thức áp dụng pháp luật thì đối tượng thực hiện ở đây là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền.
Điểm khác nhau cơ bản giữa áp dụng pháp luật với các hình thức thực hiện pháp luật khác là
A. sự điều chỉnh hành vi của mỗi cá nhân
B. đối tượng thực hiện.
C. tính quy định chặt chẽ về mặt hình thức
D. tính bắt buộc chung
Chọn đáp án B
Các hình thức (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật) thì đối tượng thực hiện đều là các cá nhân, tổ chức. Nhưng hình thức áp dụng pháp luật thì đối tượng thực hiện ở đây là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền
Điểm khác nhau cơ bản giữa áp dụng pháp luật với các hình thức thực hiện pháp luật khác là
A. đối tượng thực hiện.
B. sự điều chỉnh hành vi của mỗi cá nhân.
C. tính bắt buộc chung
D. tính quy định chặt chẽ về mặt hình thức.
Chọn đáp án A
Các hình thức (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật) thì đối tượng thực hiện đều là các cá nhân, tổ chức. Nhưng hình thức áp dụng pháp luật thì đối tượng thực hiện ở đây là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền
Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
1.Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật
hình sự?
A. Không chấp hành tín hiệu đèn giao thông. B. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn.
C. Sản xuất pháo nổ trái phép.
D. Hủy bỏ giao dịch dân sự.
2.Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm
pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Kỉ luật.
C. Dân sự.
D. Hình sự
3.Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quy ền áp
dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối.
D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
4: Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật, đòi hỏi Nhà nước phải làm như thế nào để người
dân biết được các quy định của pháp luật?
A. Tuyên truyền quy chế đối ngoại.
B. Sử dụng các biện pháp cưỡng chế.
C. Tuyên truyền và phổ biến pháp luật.
D. Sử dụng các thủ đoạn cưỡng chế.
Đạo đức và pháp luật có điểm chung là Mỗi cá nhân đều phải tự giác thực hiện.Điều chỉnh hành vi con người.Đều mang tính bắt buộc chung.Chịu sự tác động của dư luận xã hội.
Mỗi cá nhân đều phải tự giác thực hiện
Pháp luật mang tính quyền lực bắt buộc chung vì
A.
Pháp luật do nhà nước ban hành.
B.
Đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước.
C.
Pháp luật là quy định bắt buộc đối với các chủ thể.
D.
Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước.
Các qui định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người trong xã hội qui định khuôn mẫu, những qui tắc xử sự chung phổ biến thể hiện đặc điểm của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến B.tính xác định chặt chẽ C. Tính bắt buộc chung D. Tính xử sự
So sánh sự khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật ( bản chất, nơi ban hành, phạm vi áp dụng, hình thức thể hiện).