Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca H 2 PO 4 2 . Tính hàm lượng phần trăm của P 2 O 5 có trong mẫu lân đó
A. 10,23%
B. 12,01%
C. 9,56%
D. 15,17%
Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2 . Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó
A. 10,23%
B. 12,01%
C. 9,56%
D. 15,17%
nCa(H2PO4)2 = 5 ÷ 234
bảo toàn nguyên tố P ta có: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 5 ÷ 234
m P2O5 = 142. 5/234 = 3,034g
⇒ %mP2O5 = 3,034 ÷ 20 .100% =15,17%
Đáp án D.
Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g C a H 2 P O 4 2 . Tính hàm lượng phần trăm của P 2 O 5 có trong mẫu lân đó
A. 10,23%
B. 12,01%
C. 9,56%
D. 15,17%
1 đĩa cân chứa các quả cân 20g, 20g, 10g và đĩa bên kia chứa 1 hộp giấy và 1 quả cân 5g thì thăng bằng. a) tính khối lượng hộp giấy. b) làm thế nào để cân được 20g đường trong khi không còn quả cân nào bên ngoài. vật lý 6
Tính hóa trị của Ca, Al, H2PO4 trong các công thức hóa học: CaCl2, AlPO4, KH2PO4. Biết Cl(I), PO4(III),H2PO4(I).
- CaCl2
Gọi hóa trị của Ca là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(a\times1=I\times2\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy hóa trị của Ca là II
- AlPO4
Gọi hóa trị của Al là b
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(b\times1=III\times1\)
\(\Leftrightarrow b=3\)
Vậy hóa trị của Al là III
- KH2PO4
Gọi hóa trị của K là c
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(c\times1=I\times1\)
\(\Leftrightarrow c=1\)
Vậy hóa trị của K là I
CaCl2
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.1 = I.2
=> a= 2
Vậy: Ca hóa trị II
AlPO4
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
a.1 = III.1 => a = 3
Vậy: Al hóa trị III
KH2PO4
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
a.1 = I.1 = > a = 1
Vậy: K hóa trị I
- CaCl2
+ Ca : II
- AlPO4 :
+ Al : III
- KH2PO4 :
+ H2PO4 : I
Một đỉa cân chứa các quả cân : 1qua 10 g,2 quả 20g ở đỉa cân bên kia chứa một hộp giấy và 1 quả cân 5g thì cân thăng bằng
A) Tính khối lượng của hộp giấy
B)Làm thế nào để cân được 20g đường trong khi không còn quả cân nào bên ngoài
Cho V( lít) CO đktc qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp FeO và Fe2O3 được 12g rắn B chứa 4 chất và khí X có dX/ H2 = 20,4. Cho X vào dd Ca(OH)2 dư được 20g kết tủa. Tính %về khối lượng từng chất trong A.
Mong mọi người giúp đỡ!
1. Khi phân tích mẫu quặng apatit (chứa Ca3(PO4)2) thấy có 3,1g P. HÃy tính xem mẫu quặng đó có chứa bao nhiêu g Ca3(PO4)2?
2. Lập CTHH của chất chứa 40%S, 60%O .Biết khối lượng Mol của hợp chất này là M=80g
1.
nP=\(\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nP=nCa3(PO4)2=0,05(mol)
mCa3(PO4)2=0,05.310=15,5(g)
2.
Gọi CTHH của HC là SxOy
KL Mol của S trong HC=80.\(\dfrac{40}{100}\)=32
KL Mol của O trong HC=\(80-32=48\)
=>x=\(\dfrac{32}{32}=1\)
y=\(\dfrac{48}{16}=3\)
Vậy CTHH của HC là SO3
Có những hợp chất sau : NaCl, HCl, CaCO 3 , H 2 S, Na 3 PO 4 , CaO,Ca(OH) 2 , KNO 3 , H 3 PO 4 , Na 2 O, H 2 SO 3 , Al(OH) 3 , P 2 O 5 , NO 2 , HNO 2 , Cu(OH) 2,CuO, SO 3 . Hợp chất nào thuộc loại oxit? Trong đó chất nào thuộc loại oxitaxit, oxit bazơ.Trả lời- Oxit : ..................................................................................+ Oxit axit ....................................................................................+ Oxit bazơ ..................................................................................
Oxit: CaO, Na2O, P2O5, NO2, CuO, SO3
Oxit axit: P2O5, NO2 và SO3.
Oxit bazơ: CaO, Na2O, CuO.
Bạn tham khảo nhé!
Oxit :CaO, Na2O, P2O5 , NO2 ,CuO, SO3 .
Oxit axit: P2O5 , NO2 , SO3 .
Oxit bazơ: CaO, Na2O, CuO.
người ta sản xuất supephotphat đơn và supephotphat kép từ FeS2, quặng apatit có thành phần chính Ca(PO4) và axit H3PO4. Viết các phương trình phản ứng ♥
- Sản xuất sunfephotphat đơn:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2
.......................................→......sunfephotphat đơn.......
- Sản xuất sunfephotphat kép:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + H3PO4 (1)
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 (2)