Từ những ví dụ đã phân tích ở phần trên, hãy liệt kê một số kiểu quan hệ thường được sử dụng để tạo ra phép hoán dụ.
Từ những ví dụ đã phân tích ở các phần I và II, hãy nêu lên một số kiểu tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng thường được sử dụng để tạo phép ẩn dụ.
Có những kiểu ẩn dụ tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được sử dụng là:
- Ẩn dụ hình thức, ẩn dụ cách thức, ẩn dụ phẩm chất, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Cho ví dụ về so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, phép liệt kê rồi phân tích tác dụng.
1.So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em như búp trên cành
2. Nhân hoá: Là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. Ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
4. Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Người già tiễn người trẻ: dựa vào dấu hiệu bên ngoài)
5. Điệp từ: là từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc…
VD: Võng mắc chông chênh đường xe chạy
Lại đi, lại đi trời thêm xanh.
So sánh : Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
TD : Bài ca dao đã sử dụng biện pháp so sánh : thân em được ví với tấm lụa đào.Hình ảnh tấm lụa đào gợi chất liệu cao quý , màu đẹp, đáng trân trọng.Ấy thế mà nó lại là 1 món hàng để bán giữa chợ.Qua đó , ta hình dung ra vẻ đẹp của người phụ nữ xưa : đẹp người , đẹp nết.Nhưng họ lại không được trân trọng và hoàn toàn bị lệ thuộc.Bài ca dao còn gợi cho người đọc một tấm lòng cảm thương sâu sắc cho số phận chìm nổi , lận đạn của người phụ nữ trong xã hội xưa.
Nhân hóa : Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh
Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh.
TD :Hình ảnh nhân hóa núi uốn mình mặc áo, đồi thì lại thoa son khiến cho cảnh vật gần gũi hơn với chúng ta.Đồi núi như có tình cảm , có tâm hồn : nó biết trang điểm ,nó biết làm duyên .Qua đó, tái hiện một cách sinh động hình ảnh tươi sáng ,rạng rỡ của núi đồi thực vật, đồng thời , ta thấy được sự quan sát tinh tế , yêu thiên nhiên tha thiết của tác giả
Ẩn dụ :Làn thu thủy, nét xuân sơn.
TD : Hình ảnh ẩn dụ gợi tả và ngợi ca nhan sắc của Thúy Kiều.Đôi mắt của Kiều trong trẻo như nước mùa thu , nét lông mày của nàng thì tươi thắm , thanh thoát như dặm núi mùa xuân.Từ đó , gợi vẻ đẹp , tâm hồn phong phú , trong sáng của Thúy Kiều.Qua đó , ta còn thấy được thái độ trân trọng con người đặc biệt là người phụ nữ của Nguyễn Du.
Điệp ngữ :em tham khảo 2 link sau nhé ! https://olm.vn/hoi-dap/detail/261016869952.html ; https://olm.vn/hoi-dap/detail/260719036183.html
Liệt kê :
“Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi, em đã sống!
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
Không giết được em, người con gái anh hùng!”
TD : Biện pháp liệt kê đã kể ra những biện pháp tra tấn cực hình vô cùng dã man , tàn bạo của bọn Mỹ đối với chị Trần Thị Lý để ngợi ca tinh thần dũng cảm , bất khuất của chị Trần Thị Lý nói riêng và của toàn bộ những người phụ nữ Việt Nam anh hùng nói chung.Đồng thời ,vạch trần bộ mặt tàn ác , hung bạo của bọn Mỹ .
Hoán dụ : VD : Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
TD : Hình ảnh mồ hôi vừa gợi được sự vất vả, nhọc nhằn trong công việc đồng áng của người nông dân ,vừa ca ngợi sức mạnh kì diệu.Những giọt mồ hôi là cội nguồn nuôi dưỡng sự sống , làm nên những vụ mùa ấm no , tô điểm cho quê hương , đất nước.Câu thơ còn gợi tình cảm trân trọng trước vẻ đẹp và sức mạnh của con người lao động.
PHẦN II: TIẾNG VIỆT
1. Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? Cho mỗi kiểu 2 ví dụ.
2. So sánh là gì? Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm những phần nào?
3. Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?
4. Thế nào là nhân hóa? Phép nhân hóa có các kiểu nào? Cho mỗi kiểu 2 VD.
5. Câu trần thuật đơn không có từ “là” gồm những kiểu câu nào? Nêu đặc điểm nhận biết kiểu câu ấy
1
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diển đạt.
Có 4 kiểu Ẩn dụ:
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm:
+ Vế A nêu tên sự vật, sự việc được so sánh.
+ vế B nêu tên sự vật sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được nói đến ở vế A.
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
- Từ ngữ chỉ ý so sánh.
3
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ gồm có 4 kiểu thường gặp:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;Lấy một vật chứa đựng để gọi 1 vật bị chứa đựng;Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượngtrong bốn ví dụ có sử dụng quan hệ từ trên đây , ở ví dụ nào,quan hệ từ trên đây ở ví dụ nào, quan hệ từ dùng để biểu thị
a. Lấy ví dụ về câu ghép chính phụ và câu ghép đẳng lập. Mỗi loại 3 câu ( phân tích cấu tạo ngữ pháp câu đó )
b. Lấy ví dụ về câu ghép: Có sử dụng một quan hệ từ, câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ, câu ghép có sử dụng cặp đại từ, cặp chỉ từ. Phân tích cấu tạo ngữ pháp những câu đó.
dựa vào ví dụ về các câu nói ( viết ) hằng ngày có sử dụng phép hoán dụ sau , hãy viết 4 câu có sử dụng phép hoán dụ :
-chúng ta đang cần những bộ óc lớn để dựng xây đất nước
-những chiếc áo xanh tính nguyện đã bắt đầu hành trình đến với các em thơ
-chương trình "nối vòng tay lớn " đã đón nhận nhiều tấm lòng nhân ái
-đội bóng chuyền quốc gia đang sở hữu một tay chuyền hai xuất sắc
5. Chính chỗ "không giống ai" nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người. Tác giả đưa ra những ví dụ nào để làm sáng tỏ ý ở câu trên. Qua những ví dụ đó, em đã học được gì về cách sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận.
Chính chỗ “không giống ai” nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người”. Tác giả đưa ra những ví dụ để làm sáng tỏ ý ở câu trên:
– Chim thú trên rừng hay cá tôm dưới biển cũng thế mà xã hội con người cũng thế
– Trong lớp nhân vật “tôi”, các bạn học sinh đều mỗi người một vẻ vô cùng sinh động. Ngoại hình cao, thấp, béo, gầy, đen, trắng khác nhau, giọng nói khác nhau; thói quen, sở thích cũng khác nhau: Tùng thích vẽ vời; Nhung ưa ca hát, nhảy múa; Hoài thì sôi nổi, nhí nhảnh; Thơ lúc nào cũng kín đáo, trầm tư; Trần Long nổi tiếng là một danh hài Minh Tuệ thì hơn người ở trí nhớ siêu việt.
– Người ta nói “học trò nghịch như quỷ” nhưng “quỷ” cũng chính là một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào
Cách sử dụng bằng chứng trong văn nghị luận: Để có sức thuyết phục trong bài nghị luận này, tác giả đã sử dụng lý lẽ “không giống ai” nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người” để diễn giải và khẳng định ý kiến của mình. Bằng chứng là những ví dụ được tác giả nêu ra (3 ví dụ nêu trên) được lấy từ đời sống thực tế để chứng minh cho lý lẽ đó.
Chính chỗ "không giống ai" nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người. Tác giả đưa ra những ví dụ nào để làm sáng tỏ ý ở câu trên. Qua những ví dụ đó, em đã học được gì về cách sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận.
- Những ví dụ để làm sáng tỏ là: Các bạn trong lớp ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao: Ngoại hình, giọng nói, thói quen, sở thích khác nhau.
+ Người thích vẽ, người ưa ca hát, nhảy múa, tập thể thao….
+ Tính cách: sôi nổi, nhí nhảnh, kín đáo, trầm tư,…
- Bài học về cách sử dụng bằng chứng trong văn nghị luận: bằng chứng phải cụ thể, xác thực, tiêu biểu, phù hợp.
Tìm những câu thơ hoặc văn chưa biện pháp tu từ rồi phân tích tác dụng của nó( So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, liệt kê, điệp ngữ, chơi chữ)
- SS :
RỪNG ĐƯỚC DỰNG LÊN NHƯ 2 DÃY TRƯỜNG THÀNH VÔ TẬN
CÁ NC BƠI HÀNG ĐÀN ĐEN TRŨI NHƯ NG` BƠI ẾCH GIỮA NHỮNG ĐẦU SÓNG TRẮNG
Tác dụng : lm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt , thể hiện sự trù phú , hoang dã của vùng Cà Mau
- Nhân hóa
ÔNG MẶT TRỜI MẶC ÁO GIÁP ĐEN RA TRẬN
TRE XUNG PHONG VÀO XE TĂNG , ĐẠI BÁC
Tác dụng : lm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi vs con ng` , lm nổi bật sức mạnh của tre
- Ẩn dụ
NGÀY NGÀY MẶT TRỜI ĐI QUA TRÊN LĂNG
THẤY 1 MẶT TRỜI TRONG LĂNG RẤT ĐỎ
ĂN QUẢ NHỚ KẺ TRỒNG CÂY
Tác dụng : Thể hiện sự cao quý , vĩ đại của Bác Hồ ; nhắc nhở chúng ta cần pải bt ơn những ng` đã tạo ra thành quả cho chúng ta hưởng thụ
- Hoán dụ
BÀN TAY TA LM NÊN TẤT CẢ
CÓ SỨC NG` SỎI ĐÁ CX THÀNH CƠM
1 CÂY LM CHẲNG NÊN NON
3 CÂY CHỤM LẠI NÊN HÒN NÚI CAO
Tác dụng : tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt