Cho A( -2; 5) và B(2;3). Đường thẳng d: x- 4y+ 4= 0 cắt AB tại M. Toạ độ điểm M là:
A. (8;3)
B. (0; 1)
C. (4; 2)
D. (4; -2)
1. Trong mặt phẳng toạ độ oxy, cho 2 đường thẳng delta :x+2y+4=0 và d: 2x-y+3=0. Đường tròn tâm I thuộc d cắt Ox tại A và B, cắt trục Oy tại C và D sao cho AB=CD=2. Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thăng delta
2. trong mặt phẳng toạ độ oxy, cho tứ giác ABCD với AB:3x-4y+4=0, BC: 5+12y-52=0, CD: 5x-12y-4=0, AD:3x+4y-12=0. tìm điểm I nằm trong tứ giác ABCD sao cho d(I, AB)=d(I,BC)=d(I,CD)=d(I,DA)
1;Đường thẳng (d1) : (m-2)x+ (m+1) y -3=0 luôn đi qua một điểm có toạ độ ?
2; viết phương tình đường trung trực của AB với A(1;3) và B(-5 : 1)
3; Cho 2 điểm A(1;2) , B(-3 ; 2) và đường thẳng (d) 2x-y+3 =0 . Tìm toạ độ điểm C trên đường thẳng (d) sao cho tam giác ABC cân tại C
4;Cho 3 điểm A91;2) , B(0;4) , C( 5; 3) . tìm toạ độ điểm D trong mặt phẳng toạ độ sao cho ABCD là hình bình hành
toán 8.bài 1: tìm gtnn của A=x^2+y^2+xy-5x-4y+2002.
bài 2: tính: N=75(4^1993+4^1992+...+4^2+5)+25.
bài 3: cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. gọi D và E lần lượt là hình chiếu của điểm H trên AB,AC.Biết BH=4 cm; HC=9cm. a/ tính độ dài đoạn DE. B/ chứng mình rằng AB.AD=AE.AC. c/ các đường thẳng vuông góc với DE tại D,E lần lượt cắt BC tại M và N. Chứng minh M là trung điểm BH;N là trung điểm của CH. D/ tính diện tích tư giác DENM.
bài 4:a/ cho a,b,c>0. chứng minh: (a+b+c)(1/a+1/b+1/c)>=9. b/ cho x+4y=5. tìm gtnn của M=4x^2+4y^2
. bài 5: chứng minh: x^4+x^3+x^2+x+1 >0.
bài 6: giải pt: | |x|-3 |=x+1 (2 dấu giá trị tuyệt đối nhé.)
mình đc 4a à
(a+b+c)(1/a+1/b+1/c)=1+a/b+a/c+b/a+1+b/c+c/a+c/b+1=3+(a/b+b/a)+(a/c+c/a)+(b/c+c/b)
mà a/b+b/a>=2(BĐT cosi)
cmtt ta đc
3+2+2+2>=9
Vậy(a+b+c)(1/a+1/b+1/c)>=9
Trong mp tọa độ Oxy, cho 2 điểm A(-2;3);B(4;-5) và d : x+2y-5=0.Viết phương trình đường thẳng \(d_2\)qua K(1;-1) cắt d tại M sao cho ΔABM cân tại M .
\(\overrightarrow{AB}=\left(6;-8\right)=2\left(3;-4\right)\)
Gọi N là trung điểm AB \(\Rightarrow N\left(1;-1\right)\)
Phương trình trung trực d' của AB:
\(3\left(x-1\right)-4\left(y+1\right)=0\Leftrightarrow3x-4y-7=0\)
\(\Delta ABC\) cân tại M \(\Rightarrow\) M nằm trên trung trực d' của AB
Thay tọa độ K vào pt d' thấy thỏa mãn \(\Rightarrow K\in d'\)
\(\left\{{}\begin{matrix}M\in d'\\K\in d'\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) d' trùng \(d_2\) (hai đường thẳng cùng chứa 2 điểm pb)
\(\Rightarrow\) Phương trình \(d_2\) là \(3x-4y-7=0\)
Thật kì diệu, chẳng cần đến dữ kiện pt d luôn :D:D:D:D
Cho tam giác ABC và đường thẳng d // BC cắt AB và AC tại M và N thỏa mãn AM = CN. Biết M(- 4 ; 0) ; C (5 ; 2). Chân đường phân giác trong góc A là D (0 ; -1). Tìm tọa độ hai điểm A và B
trong mặt phẳng với hệ tọa độ oxy, cho đường tròn (C): x^2+y^2-2x-2y-2=0 và đường thẳng d: 3x-4y-4=0. Tìm phương trình đường thẳng denta song song với d cắt (C) tại 2 điểm A, B sao cho độ dài đoạn AB= 2căn3
(C) có tâm \(I\left(1;1\right)\) bán kính \(R=2\)
\(\Delta//d\Rightarrow\) phương trình \(\Delta\) có dạng: \(3x-4y+c=0\)
Áp dụng định lý Pitago: \(d\left(I;\Delta\right)=\sqrt{R^2-\left(\frac{AB}{2}\right)^2}=1\)
\(\Rightarrow\frac{\left|3.1-4.1+c\right|}{\sqrt{3^2+4^2}}=1\Leftrightarrow\left|c-1\right|=5\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c=6\\c=-4\end{matrix}\right.\)
Có 2 đường thẳng thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}3x-4y+6=0\\3x-4y-4=0\end{matrix}\right.\)
Trong hệ trục toạ độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=mx+m-4, với m là tham số và m\(\ne\)0, m\(\ne\)4. Giả sử đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm A, cắt trục tung tại điểm B. Tìm các giá trị của m để OB=2.OA
Cho đường tròn ( C) : x^2 + y^2 - 2x + 4y - 4 = 0, có tâm I và đường thẳng d : √2x + my + 1 - √2 = 0
a) Tìm m để đường thẳng cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt A, B
b) Tìm m để diện tích tam giác IAB là lớn nhất
Đường tròn (C) tâm \(I\left(1;-2\right)\) bán kính \(R=3\)
a. Đường thẳng cắt đường tròn tại 2 điểm pb khi:
\(d\left(I;d\right)< R\Leftrightarrow\dfrac{\left|\sqrt{2}-2m+1-\sqrt{2}\right|}{\sqrt{2+m^2}}< 3\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-1\right)^2< 9\left(m^2+2\right)\)
\(\Leftrightarrow8m^2+4m+17>0\) (luôn đúng)
Vậy đường thẳng luôn cắt đường tròn tại 2 điểm pb với mọi m
b. \(S_{IAB}=\dfrac{1}{2}IA.IB.sin\widehat{AIB}=\dfrac{1}{2}R^2.sin\widehat{AIB}\le\dfrac{1}{2}R^2\) do \(sin\widehat{AIB}\le1\)
Dấu "=" xảy ra khi \(sin\widehat{AIB}=1\Rightarrow\Delta IAB\) vuông cân tại I
\(\Rightarrow d\left(I;d\right)=\dfrac{R}{\sqrt{2}}\Leftrightarrow\dfrac{\left|2m-1\right|}{\sqrt{m^2+2}}=\dfrac{3}{\sqrt{2}}\)
\(\Leftrightarrow m^2+8m+16=0\Rightarrow m=-4\)
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 + 4 x - 6 y + m = 0 và đường thẳng (d) là giao tuyến của 2 mặt phẳng (P): 2 x - 2 y - z + 1 = 0 , (Q): x + 2 y - 2 z - 4 = 0 . Tìm m để (S) cắt (d) tại 2 điểm M, N sao cho độ dài MN = 8.
A. m = 2
B. m = -12
C. m = 12
D. m = -2