Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần gắn liền với tên tuổi của các vua
A. Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông, Trần Nhân Tông
B. Trần Hưng Đạo, Trần Nhân Tông
C. Trần Thái Tông, Trần Hưng Đạo
D. Trần Thủ Độ, Trần Cảnh, Trần Hưng Đạo
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên kéo dài từ 1258 đến 1288, được chia thành 3 đợt là một cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc của quân và dân Đại Việt đầu thời Trần dưới thời các Vua Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông trước sự tấn công của đế quốc Mông Cổ. Tuy thời gian kéo dài, nhưng thời gian chiến sự chính thức chỉ tổng cộng bao gồm khoảng gần _____?
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên kéo dài từ 1258 đến 1288, được chia thành 3 đợt là một cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc của quân và dân Đại Việt đầu thời Trần dưới thời các Vua Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông trước sự tấn công của đế quốc Mông Cổ. Tuy thời gian kéo dài, nhưng thời gian chiến sự chính thức chỉ tổng cộng bao gồm khoảng gần 9 tháng, chia làm 3 đợt
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên kéo dài từ 1258 đến 1288, được chia thành 3 đợt là một cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc của quân và dân Đại Việt đầu thời Trần dưới thời các Vua Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông trước sự tấn công của quân Mông-Nguyên. Tuy thời gian kéo dài, nhưng thời gian chiến sự chính thức chỉ tổng cộng bao gồm khoảng gần 9 tháng, chia làm 3 đợt
''Tre già măng mọc" câu này là 1 câu thành ngữ
Nghĩa đen:
Cây tre già đi, măng non mọc lên để tiếp tục thành cây tre mới
Nghĩa bóng:
Ý nghĩa là thế hệ đi trước sẽ đào tạo và truyền lại những kinh nghiệm, những tri thức,... đáng quý cho thế hệ sau. Cứ thế cứ thế mãi để cho thế hệ trẻ là người kế thừa và phát huy. tre và măng luôn mọc gần nhau vì thế tre già luôn bảo vệ, bao bọc, chở che cho măng chánh khỏi ánh nắng mặt trời, hình ảnh cây tre như vậy đã được người nhân dân nối tiếp để phát huy
Trần Hưng Đạo,Trần Thái Tông,Trần Thánh Tông,Trần Nhân Tông,Trần Quang Khải,Trần Quốc Toản,Trần Thủ Độ,Trần Nhật Duật,Trần Nhật Hiệu,Lê Tần,Phạm Ngũ Lão,Nguyễn Nộn,Đỗ Vĩ,Đỗ Hữu sinh năm nào,tháng nào,ngày nào
mình chỉ trả lời hàng đầu thôi chớ bạn hỏi nhiều tên quá
trần hưng đạo: sinh năm 1288
trần thái tông : 17 tháng 7, 1218
trần nhân tông : 7 tháng 12, 1258
trần thánh tông : 12 tháng 10, 1240
trần quang khải : tháng 10 năm 1241
trần quốc toản : 1267
trần hưng đạo : sinh năm 1288
trần thái tông : 17 tháng 7 năm 1218
trần nhân tông : 7 tháng 12 năm 1258
trần thánh tông:12 tháng 10 năm 1240
trần quang khải: năm 1241
trần quốc toản:năm 1267
trần thủ độ:năm 1194
trần nhật duật :năm 1255
trần nhật hiệu:năm 1225
lê tần hay lê phụ trần : năm .....(ko có )
phạm ngũ lão:năm 1255
nguyễn nộn:....1160 (ko rõ)
đỗ vĩ:....22 tháng 3 năm 1963 (ko rõ)
đỗ hữu :...(ko biết)
Thiền phái Trúc Lâm do vị vua nào ở thời Trần sáng lập?
A. Trần Nhân Tông.
B. Trần Thái Tông.
C. Trần Thái Tổ.
D. Trần Thánh Tông.
Vị vua đầu tiên của nhà Trần là ai ?
A. Trần Duệ Tông (Trần Kinh).
B. Trần Thánh Tông (Trần Thừa).
C. Trần Thái Tông (Trần Cảnh).
D. Trần Anh Tông (Trần Thuyên).
giúp
Câu 5. Vị vua đầu tiên của nhà Trần là ai?
A. Trần Duệ Tông (Trần Kinh) B. Trần Thái Tông (Trần Cảnh)
C. Trần Thánh Tông (Trần thừa) D. Trần Anh Tông (Trần Thuyên) Câu 6. Bộ luật mới của nhà Trần gọi là gì? Ban hành vào năm nào?
A. Luật hình – năm 1226 B. Luật Hồng Đức – năm 1228
C. Luật triều hình luật – năm 1230 D. Hình thư – năm 1042
Câu 7. Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?
A. Quân phải đông, nước mới mạnh
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông
C. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ
D. Quân đội phải văn võ song toàn
Câu 8. Những ai được tuyển chọn vào cấm quân thời Trần?
A. Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần
B. Trai tráng khỏe mạnh đủ 18 tuổi
C. Trai tráng con em quý tộc, vương hầu
D. Trai tráng con em quan lại trong triều
Câu 5. Vị vua đầu tiên của nhà Trần là ai?
A. Trần Duệ Tông (Trần Kinh) B. Trần Thái Tông (Trần Cảnh)
C. Trần Thánh Tông (Trần thừa) D. Trần Anh Tông (Trần Thuyên) Câu 6. Bộ luật mới của nhà Trần gọi là gì? Ban hành vào năm nào?
A. Luật hình – năm 1226 B. Luật Hồng Đức – năm 1228
C. Luật triều hình luật – năm 1230 D. Hình thư – năm 1042
Câu 7. Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?
A. Quân phải đông, nước mới mạnh
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông
C. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ
D. Quân đội phải văn võ song toàn
Câu 8. Những ai được tuyển chọn vào cấm quân thời Trần?
A. Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần
B. Trai tráng khỏe mạnh đủ 18 tuổi
C. Trai tráng con em quý tộc, vương hầu
D. Trai tráng con em quan lại trong triều
Người đảm nhận chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên lần 2 là:
A. Trần Thái Tông
B. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Thủ Độ
D. Trần Cảnh
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ của quân dân nhà Trần gắn liền với tên tuổi của ai ? A. Trần Thái Tông. B. Trần Thánh Tông. C. Trần Thủ Độ.Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương đánh giặc như thế nào ? A. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. B. Thực hiện vườn không nhà trống. C. Để lại nhà cửa, lương thực và đi sơ tán.Quân dân nhà Trần đã đánh bại quân Mông Cổ tại đâu ? A. Quy Hóa ( Yên Bái, Lào Cai ). B. Thiên Mạc ( Duy Tiên - Hà Nam ). C. Đông Bộ Đầu ( bến sông Hồng, ở phố Hàng Than - Hà Nội ).Từ kiến thức đã học ở bài 13 và bài 14, em hãy đánh giá ngắn gọn về vai trò của các nhân vật lịch sử: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông đối với nhà Trần và cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
– Trần Thủ Độ với sự ra đời của nhà Trần:
+ Người sáng lập và trực tiếp lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước những năm đầu thời kỳ nhà Trần.
+ Sau khi nhà Trần thành lập, ông được vua phong làm Quốc thượng phụ rồi Thái sư. Bằng tài năng, uy tín của mình, ông đã củng cố nước Việt vững mạnh cả về chính trị, kinh tế, quân sự…
– Vai trò của Trần Quốc Tuấn:
Là vị chỉ huy quân đội, lãnh đạo tối cao cùng với các vua Trần.
+ Đưa ra những chủ trương kế sách đúng đắn, là điều kiện tiên quyết dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
+ Là người huấn luyện quân đội, khích lệ tinh thần các chiến sĩ thông qua việc soạn thảo “Hịch tướng sĩ”.
+ Là tác giả của các bộ binh thư nổi tiếng: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư.
+ Trần Quốc Tuấn còn bỏ qua các hiềm khích, thù riêng, nêu cao tinh thần yêu nước, vì nghĩa lớn.
– Vai trò của Trần Nhân Tông:
+ Xây dựng một đất nước cường thịnh, xã hội rất ổn định, biết cách thu phục nhân tâm. Dân chúng cả nước đồng lòng, đồng sức vì Vua.
+ Trường lớp rất được mở mang. Việc thi cử đã được mở theo định kỳ để lấy người tài giỏi ra giúp nước.
+ Sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm và được xem như là Phật Tổ của trường phái này. Ông có vai trò rất lớn trong việc chấn hưng Phật giáo ở Việt Nam.
Bài thơ Phò giá về kinh được sáng tác lúc tác giả đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Hàm Tử, Chương Dương, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. Trận Chương Dương giành được thắng lợi sau trận Hàm Tử. Vậy tại sao tác giả lại
nói về trận đánh này trước?
Câu 3: Ai là người sáng lập ra thiền phái Trúc lâm ở Đại Việt.?
A. Trần Nhân Tông..
B. Trần Thái Tông
C. Trần Thánh Tông.
D. Trần Anh Tông.
Câu 4: Vì sao dưới thời Trần địa vị của Nho giáo ngày càng được nâng cao?
A. Nhu cầu xây dựng Nhà nước của giai cấp thống trị.
B. Đạo Phật lấn át quyền của nhà vua.
C. Nhân dân không ủng hộ đạo Phật.
D. Ảnh của hưởng của Đạo giáo và Phật giáo giảm dần.
Câu 5: Hai hình thức sở hữu ruộng đất phổ biến dưới thời Trần là?
A. Ruộng đất công và ruộng đất tư hữu.
B. Ruộng đất công và ruộng chùa.
C. Ruộng đất tư và ruộng chùa.
D. Ruộng công và ruộng lộc.
Câu 3: Ai là người sáng lập ra thiền phái Trúc lâm ở Đại Việt.?
A. Trần Nhân Tông..
B. Trần Thái Tông
C. Trần Thánh Tông.
D. Trần Anh Tông.
Câu 4: Vì sao dưới thời Trần địa vị của Nho giáo ngày càng được nâng cao?
A. Nhu cầu xây dựng Nhà nước của giai cấp thống trị.
B. Đạo Phật lấn át quyền của nhà vua.
C. Nhân dân không ủng hộ đạo Phật.
D. Ảnh của hưởng của Đạo giáo và Phật giáo giảm dần.
Câu 5: Hai hình thức sở hữu ruộng đất phổ biến dưới thời Trần là?
A. Ruộng đất công và ruộng đất tư hữu.
B. Ruộng đất công và ruộng chùa.
C. Ruộng đất tư và ruộng chùa.
D. Ruộng công và ruộng lộc.
Câu 3 : A : Trần Thái Tông
Câu 4 : A : Nhu cầu xây dựng Nhà nước của giai cấp thống trị.
Câu 5 : A : Ruộng đất công và ruộng đất tư hữu.