Cho sơ đồ phản ứng: CH 3 COONa → vôi tôi sút X → Cl , as ( 1 : 1 ) Y → ddNaOH , t o Z → CuO , t o T
X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là:
A. HCHO
B. CH3OH
C. CH2O2
D. CH3CHO
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
1 2 3
Đá vôi → vôi tôi → canxi clorua → canxi cacbonat
\(\left(1\right)CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\\left(2\right) CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ \left(3\right)CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH3COONa(r) ---> CH4 ---> HCHO ---> (NH4)2CO3 ---> NH3
TL:
CH3COONa + NaOH(r) (vôi tôi xút CaO, nung) ----> CH4 + Na2CO3
CH4 + O2 (nhiệt độ, xt) ----> HCHO + H2O
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ---> (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
(NH4)2CO3 + 2NaOH ---> Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Thực hiện phản ứng vôi tôi xút và thu khí metan theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khí metan hầu như không tan trong nước nên thu được khi dẫn qua nước.
B. Sản phẩm phản ứng trong thí nghiệm trên là natri cacbonat và khí metan.
C. Canxi oxit vừa đóng vai trò là chất xúc tác, vừa là chất hút ẩm.
D. Thí nghiệm trên không thu được metan nếu thay nước bằng axit sufuric loãng.
CH3COONa + NaOH → C a O , t ° CH4 + Na2CO3 (B, C đúng)
CH4 hầu như không tan trong nước nên được thu bằng phương pháp dời nước → A đúng
Khi thay H2O bằng nước vẫn thu được metan bởi CH4 không tác dụng với H2SO4 → D sai
→ Đáp án D
Thực hiện phản ứng vôi tôi xút và thu khí metan theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khí metan hầu như không tan trong nước nên thu được khi dẫn qua nước
B. Sản phẩm phản ứng trong thí nghiệm trên là natri cacbonat và khí metan
C. Canxi oxit vừa đóng vai trò là chất xúc tác, vừa là chất hút ẩm
D. Thí nghiệm trên không thu được metan nếu thay nước bằng axit sufuric loãng
C H 3 C O O N a + N a O H → C a O , t ° C H 4 + N a 2 C O 3 (B, C đúng)
C H 4 hầu như không tan trong nước nên được thu bằng phương pháp dời nước → A đúng
Khi thay H 2 O bằng nước vẫn thu được metan bởi C H 4 không tác dụng với H 2 S O 4 → D sai
→ Đáp án D
người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ CaCO3 ----> CaO---->CaC2----> C2H2 với hiệu suất phản ứng trên sơ đồ. tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 điều kiện tiêu chuẩn theo Sơ đồ trên
tính theo sơ đồ nhưng không có số % trên sơ đồ không làm được
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24\cdot10^3}{22.4}=100\left(mol\right)\)
Dự vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=100\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{100\cdot100}{75\%}=13333.33\left(g\right)\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: A. Đá vôi --> vôi sống --> đất đèn --> acetylene --> ethylene --> poli ethylene (P.E) B. Methane --> khí carbonic --> calcium carbonate --> calcium chloride --> calcium nitrate
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+3C\underrightarrow{t^o}CaC_2+CO\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)
Lập phương trình cho phản ứng : Sắt tác dụng với Oxi tạo thành Oxit sắt từ ( Fe3O4) với 3 bước :
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Viết phương trình hóa học
P/s : Viết sơ đồ phản ứng và Viết phương trình hóa học không cần thiết phải làm vì mình đã ra kết quả.
Nung 200g đá vôi CaCO3 thì thu được vôi sống CaO và khí các bô níc theo sơ đồ phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
Thế tích khí CO2 ở đktc sau khi nung là
Cho sơ đồ:
CaCO 3 → CaO → CaC 2 → C 2 H 2 → vinylaxetilen → CH 2 = CH - CH = CH 2 → cao su buna
Số phản ứng oxi hóa- khử trong sơ đồ trên là
A.2
B.3
C.4
D. 1