Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó.
b) tay trắng / trắng tay
Phân biệt nghĩa của các thứ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó
1)Xấu xí/xấu xa
2)Tay trắng/trắng tay
3)Kiểm điểm/kiểm kê
4)Nhuận bút/thù lao
3 Kiểm điểm / kiểm kê
- Kiểm điểm : là tự nhìn ra những điểm sai của mk và biết cách sửa chữa . VD : An bị giam lỏng trong phòng để kiểm điểm lại mk vì tội bỏ học đi chơi .
- Kiểm kê : là kiểm soát và thông kê , dành cho những người làm số sách . VD : Bafc Ba đk giao nhiệm vụ kiểm kê kho lúa của xaz .
1 , xấu xí , xấu xa
- xấu xí : là chỉ 1 người hay 1 con vật , đồ vật nào đó ko đk đẹp , có dáng dấp không giống với bình thường . VD : Cái bàn này thật xấu xí !
- xấu xa : là ns 1 người có ành động muốn hại người khác , có ý đồ không tốt . VD : người phụ này rất xấu xa .
2 . Tay trắng / trắng tay
- tay trắng : ý ns đôi bàn tay này có nước da trắng trẻo . VD : Cái Lan có đôi bàn tay trắng .
- trắng tay : là mất hết đồ đạc , của cải , không còn j . VD : vì ăn chs sa đọa , mà giờ nó đã trắng tay .
(1). - Tay trắng : ban đầu không có chút vốn liếng, của cải gì.
- Trắng tay : từng có của cải nhưng bị mất sạch, hoàn toàn không còn gì.
Đặt câu :
- Giám đốc tôi khởi nghiệp bằng tay trắng từ khi mới 18 tuổi.
- Công ty phá sản và chú tôi đã trắng tay.
b. - Kiểm điểm : xem xét, đánh giá lại những thiếu sót.
- Kiểm kê : kiểm lại từng cái để xác định số lượng chất lượng.
Đặt câu :
- Tối nay về viết bản kiểm điểm cho cô !
- Đơn vị đang kiểm kê tài sản trước cuối năm.
c. - Nhuận bút : tiền trả cho tác giả của một tác phẩm nào đó như sách, vở, báo.
- Thù lao : trả công cho người lao động đã làm việc.
Đặt câu :
- Tiền nhuận bút cho một bài báo là một trăm ngàn.
- Thù lao một ngày đi xây của anh là một trăm ngàn.
Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó.
c) kiểm điểm / kiểm kê
c, Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng việc để có nhận định chung
- Kiểm kê: Kiểm lại từng cái để xác định số lượng, chất lượng
Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó.
a) nhuận bút / thù lao
a, Nhuận bút: tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, được sử dụng
- Thù lao: trả công cho người lao động đã làm việc
Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó.
d) lược khảo / lược thuật
d, Lượt khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết
- Lượt thuật: kể, trình bày tóm tắt
đặt câu với từ chân mũi tay để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
Đặt câu để phân biệt từ nhiều nghĩa của từ "tay"
nhà em có cái tay nải!
TL :
Bàn tay em đang níu chặt chiếc lá
Những cánh cây như những cái tay vươn cao
TL
=>tay chân:nghĩa gốc
=>tay vịn:nghĩa chuyển
=>tay ghế :nghĩa chuyển
=>túi xách tay
HT
MIK BỊ ÂM RỒI K HỘ MIK
Câu 1 : Đặt câu phân biệt từ đồng âm "chiếu''
Câu 2 : Đặt 1 câu với nghĩa gốc và một câu có nghĩa chuyển của từ : '' trắng "
câu 1: mẹ em đang giặt chiếu
ông sao chiếu xuống dòng sông
câu 2: mk ko bt
k mk nhóa
Câu 1:
- ánh trăng sáng chiếu xuống bức tranh đen ngòm soi sáng đường tôi đi
=>chiếu là động từ
- Cái chiếu này được người ta vẽ những đường nét hoa văn tinh xảo, trông rất đẹp.
=>chiếu là danh từ
Câu 2:
nghĩa gốc:áo trắng
ngĩa chuyển:trắng tinh
hôm nay là thứ hai nneen chúng tôi phải mặc áo trắng trường đến lớp.
tờ giấy trắng tinh thơm mùi giấy
câu 2 tôi k chắc lắm đâu, tra trên từ điển nó như vậy. có gì sai sót mong bỏ qua
học tốt
#mọt
#Trịnh hằng
Câu 1:
- Chiếu 1: Cái chiếu mẹ mới mua đẹp quá ! => chiếu = danh từ
- Chiếu 2: Hôm nay ở đình sẽ chiếu phim "Tây Du Ký" đấy ! => chiếu = động từ
Câu 2:
- Trắng gốc: Chỉ qua một đêm mà thân hình cô ấy đã trắng toát, đông đá.
- Trắng chuyển: Chỉ vì ăn chơi sa đọa mà bây giờ, anh ấy đã mất trắng tài sản.
Năm mới vui vẻ ~!!!!!
Học tốt nhé ~!!!!!
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau :
a) Những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
b) Bông hoa huệ trắng muốt.
c) Đàn cò trắng phau.
d) Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.
Màu trắng nhợt nhạt ( thường nói về khuôn mặt )
Màu trắng mịn và rất đẹp
Màu trắng tự nhiên, không có vết bẩn
Màu trắng được tỏa ra trên một diện rộng
trắng bệch: trắng một cách nhợt nhạt
trắng muốt: trắng và mịn màng, trông đẹp
trắng phau: trắng hoàn toàn, không có lấy một vết nào của màu khác
trắng xóa: Trắng trên một diện tích rộng, làm lóa mắt.
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau :
a) “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
b) Bông hoa huệ trắng muốt.
c) Đàn cò trắng phau.
d) Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.
a) Trắng bệch: trắng nhợt, trắng bị phai màu
b) Trắng muốt: trắng mịn màng ( trông đẹp )
c) Trắng ngần: trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
d) Trắng phau: trắng hoàn toàn, không có vết nào của màu khác
e) Trắng xóa: trắng đều trên một diện tích rất rộng
a) Trắng bệch: trắng nhợt, trắng bị phai màu
b) Trắng muốt: trắng mịn màng ( trông đẹp )
c) Trắng ngần: trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
d) Trắng phau: trắng hoàn toàn, không có vết nào của màu khác
e) Trắng xóa: trắng đều trên một diện tích rất rộng