Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm N a H C O 3 , K H C O 3 và M g C O 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí C O 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
A. 11,175
B. 16,390
C. 11,920
D. 8,940
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. 8,94 gam.
B. 16, 7 gam.
C. 7,92 gam.
D. 12,0 gam
Nhận thấy MgCO3 và NaHCO3 đều khối lượng mol là 84.
Ta quy đổi hỗn hợp thành hh chỉ gồm NaHCO3 (a mol) và KHCO3 (b mol)
=> 84a + l00b = 14,52
Đáp án A
Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khi một thời gian thu được 31.2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất năm trên bằng H, SO, đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tỉnh x O A. 0,3 O c. 0.4 B. 0.2 O D. 0,1 Giúp em với, em cảm ơn ạ!
Gọi $n_{O(oxit)} = y(mol)$
Ta có :
$56x + 0,15.64 + 16y = 31,2(1)$
$n_{SO_2} = 0,3(mol)$
Bảo toàn electron : $3x + 0,15.2 = 2y + 0,3.2(2)$
Từ (1)(2) suy ra x = y = 0,3
Đáp án A
hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,2g Al2O3 và 4g MgO vào 245 dung dịch H2SO4.Để trung hoà axit dư phải dùng 400ml NaOH 0,5M.Tìm C% dung dịch H2SO4 ban đầu
Al2O3+3H2So4=Al2(SO4)3+3h2O
MgO+H2So4=MgSO4+H2O2
2NaOH+H2SO4=Na2SO4+2H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol
-----> nH2SO4=0,1.3=0,3 mol
nMgO=4/40=0,1 mol
----->nH2so4=0,1.1=0,1 mol
nNaOH=0,5.0,4=0,2 mol
------>nH2SO4 dư =0,2/2=0,1 mol
tổng toàn bộ lượng H2SO4=0,1+0,3+0,1=0,5 mol
mH2So4=0,5.98=49 g
C%=49.100/245=20 %
Giải từng câu hộ em, không cần quá chi tiết ạ
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm: CH4, C3H6, C4H10, thu được 16,2 gam H2O và 26,4 gam CO2. Giá trị của a là
A. 6 gam. | B. 7,5 gam. | C. 8 gam. | D. 9 gam. |
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 77,1 gam | B. 71,7 gam | C. 17,7 gam | D. 53,1 gam |
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá tri là
A. 1,48 gam. | B. 2,48 gam. | C. 14,8 gam. | D. 24,8 gam. |
Câu 8. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng, thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 70,4. | B. 60,4. | C. 70,0. | D. 60,0. |
Câu 9. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc), có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 56,8. | B. 60,4. | C. 70,4. | D. 65,7. |
Câu 10. Cho 1,75 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al và Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 6,5 gam. | B. 5,3 gam. | C. 7,2 gam. | D. 5,7 gam. |
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,2. | B. 1. | C. 1,5. | D. 1,8. |
Câu 12. Hòa tan hết 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75 gam. | B. 84,75 gam. | C. 74,85 gam. | D. 78,45 gam. |
nH2O=16,2/18=0,9(mol)
nCO2= 26,4/44=0,6(mol)
=> mO2= mO= (0,9.1+0,6.2).16= 33,6(g)
Ta có: mX + mO2= mH2O + mCO2
<=> mX + 33,6= 16,2+26,4
<=>mX= 9(g)
=>CHỌN D
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 4, 46 gam hỗn hợp X(Mg , Fe) trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H 2 (dkt ). a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp? b. Tính C% của dd axit H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ n_{Mg}=a(mol);n_{Fe}=b(mol)\\ \Rightarrow 24a+27b=4,46(1)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow a+b=0,1(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a=\dfrac{-44}{75}(mol);b=\dfrac{103}{150}(mol)\)
Đề sai, bạn xem lại đề
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl 3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam
B. 20,6 gam
C. 30,9 gam
D. 51,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hoà tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ).
a. Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b. Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
a)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{16,6-15}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: nH2O = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH2SO4 = 0,1 (mol)
=> \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 0,1.98 = mmuối + 0,1.18
=> mmuối = 24,6 (g)
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
A.Viết phương trình hoá học xảy ra.
B. Tính m?
Cho Fe = 56, O = 16, Ca = 40, S = 32, C = 12, H = 1
Hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3,Fe3O4,FeO (coi hỗn hợp gồm Fe và O )
nFe=0,01 mol
=>nH2SO4 p/ư với Fe =0,01mol
=>nH2SO4 p/ư với oxit=0,11mol
=>n[O]=0,11mol
=> mFe ban đầu =7,36-0,01x16=5,6 g
Khi cho hh Fe,FeO,Fe3O4 vao dd H2SO4 thì thoát ra 0.01 mol H2 nên nFe trong hh =0.01mol
bạn để ý thấy trong oxits sắt thì có bao nhiêu ngtu O thì sẽ có bấy nhiêu gốc SO4 2- kết hợp vs Fe khi cho õit đó vào dd H2SO4 loãng
như vẬY nH2SO4 dùng để hoà tan oxits sắt là 0.12-nH2SO4(hoà tan Fe)=0.12-0.01=0.11
như vậy nO trong ôxuts sắt =nH2SO4 hoà tan ôxits sắt=0.11
nên m=7.36-0,11.16=5.6g
A. 18,46 gam.
B. 12,78 gam.
C. 20,18 gam.
D. 18,62 gam.